Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 21 - Đề 2

pdf
Số trang Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 21 - Đề 2 5 Cỡ tệp Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 21 - Đề 2 141 KB Lượt tải Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 21 - Đề 2 0 Lượt đọc Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 21 - Đề 2 27
Đánh giá Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 21 - Đề 2
5 ( 12 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

BÀI TẬP CUỐI TUẦN MÔN TOÁN LỚP 5 Tuần 21 - Giới thiệu biểu đồ hình quạt. Luyện tập về tính diện tích – Đề số 2 Bài 1: Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm học sinh tham gia học tự chọn các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh của khối lớp 5 ở một trường tiểu học. Biết rằng số học sinh tham gia học tự chọn môn Toán là 90 bạn. Tính số học sinh tham gia học tự chọn môn Tiếng Việt, môn Tiếng Anh. Bài 2: Một khu rừng hình chữ nhật có chu vi là 12,6km, biết rằng 1/2 chiều dài bằng 2/3 chiều rộng. Tính diên tích của khu rừng đó theo đơn vị ki-lô-mét vuông, héc-ta. Bài 3: Tính diện tích của mảnh đất theo các kích thước ở hình vẽ bên, trong đó có một hình bình hành. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Bài 4: Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 170m. Người ta chia khu đất đó thành các mảnh nhỏ cũng là hình chữ nhật và có các kích thước bằng nhau (như hình vẽ). Tính diện tích khu đất đó. HƯỚNG DẪN – BÀI GIẢI – ĐÁP SỐ Bài 1: HD: Tỉ số phần trăm học sinh tham gia học tự chọn môn Toán là: 100% – (32,5% + 30%) = 37,5% VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Vì số học sinh tham gia học tự chọn môn Toán là 90 bạn, nên tổng số học sinh của khối lớp 5 là: 90 : 37,5 x 100 = 240 (học sinh) Số học sinh tham gia học tự chọn môn Tiếng Anh là: 240 x 32,5 : 100 = 78 (học sinh) Số học sinh tham gia học tự chọn môn Tiếng Việt là: 240 x 30 : 100 = 72 (học sinh) (hoặc 240 – 90 – 78 = 72 (học sinh). Bài 2: Bài giải: Nửa chu vi của khu rừng hình chữ nhật là: 12,6 : 2 = 6,3 (km) Ta có: 1/2 = 2/4 Do đó: 2/4 chiều dài bằng 2/3 chiều rộng. Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí 4+ 3 = 7 (phần) Chiều dài khu rừng hình chữ nhật là: 6,3 : 7 x 4 = 3,6 (km) Chiều rộng khu rừng hình chữ nhật là: 6,3 – 3,6 = 2,7 (km) Diện tích khu rừng là: 3,6 x 2,7 = 9,72 (km2) Đáp số: 9,72km; 972ha Bài 3: HD: Chia mảnh đất như hình vẽ, ta được hình thang ABDH, hình tam giác BCD và hình bình hành HDEG. Diện tích hình thang ABDH là: (6,2 + 14,2) x 6 : 2 = 61,2 (m2) Diện tích hình tam giác BCD là: 6 x 8 : 2 = 24 (m2) Diện tích hình bình hành HDEG là: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí 14,2 x 5 = 71 (m2) Diện tích mảnh đất là : 61,2 + 24 + 71 = 156,2 (m2). Bài 4: Theo hình vẽ, ta có 5 lần chiều rộng của hình chữ nhật bé bằng 2 lần chiều dài của hình chữ nhật đó (cùng bằng chiều dài khu đất). Do đó, nếu coi chiều dài hình chữ nhật bé là 5 phần bằng nhau thì chiều rộng hình chữ nhật bé là 2 phần như thế. Khi đó chiều dài khu đất gồm 10 phần bằng nhau (2 x 5 = 10), chiều rộng khu đất gồm 7 phần như thế (5 + 2 = 7). Chu vi khu đất gồm số phần bằng nhau là: (10 + 7) x 2 = 34 (phần) Chiều dài khu đất là: 170 : 34 x 10 = 50 (m) Chiều rộng khu đất là: 170 : 34 x 7 = 35 (m) Diện tích khu đất là: 50 x 35 = 1750 (m2). Tham khảo chi tiết đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 5 https://vndoc.com/de-kiem-tra-cuoi-tuan-toan-5 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.