Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 9 - Đề 2

pdf
Số trang Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 9 - Đề 2 3 Cỡ tệp Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 9 - Đề 2 106 KB Lượt tải Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 9 - Đề 2 0 Lượt đọc Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 9 - Đề 2 10
Đánh giá Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 9 - Đề 2
4 ( 3 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

BÀI TẬP CUỐI TUẦN MÔN TOÁN LỚP 5 Tuần 9: Viết các số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân - Đề số 2 Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 152m = … km b) 82kg = … tấn ; c) 100m2 = … ha = … km2. Bài 2: Viết các số đo sau theo thứ tự : a) Từ bé đến lớn: 5km ; 0,320km ; 432m ; 385 km. 1000 b) Từ lớn đến bé: 32 960m2 ; 4,2ha ; 4,085ha ; 0,5km2. Bài 3: Biết x < 19,905km. a) Tìm độ dài x thích hợp, biết x là số tự nhiên lớn nhất và đơn vị đo là ki-lô-mét. b) Tìm độ dài x thích hợp, biết x là số tự nhiên lớn nhất và đơn vị đo là mét. Bài 4: Biết 35m < y < 36m. a) Tìm một số đo độ dài thích hợp của y với đơn vị đo là mét. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí b) Tìm hai số đo độ dài thích hợp của y sao cho chúng là một cặp số tự nhiên gồm số bé nhất và số lớn nhất trong các số tự nhiên thích hợp với cùng đơn vị đo. Bài 5: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng và các số đo chiều dài, chiều rộng theo đơn vi mét là các số tự nhiên. Biết rằng diện tích của mảnh vườn đó ở trong khoảng từ 90m2 đến 100m2, hãy tính chu vi mảnh vườn đó. HƯỚNG DẪN – BÀI GIẢI – ĐÁP SỐ Bài 1: a) 152m = 0,152km b) 82kg = 0,082 tấn Bài 1: a) 152m = 0,152km b) 82kg = 0,082 tấn c) 100m2 = 0,01 ha = 0,0001 km2. Bài 2: a) 0,320km ; 385 km; 432m; 0,5km. 1000 b) 0,5km2; 4,2ha ; 4,085ha; 32 960m2. Chú ý: HS có thể chuyển các số đo theo cùng một đơn vị đo rồi so sánh các số đo. Chẳng hạn: Chuyển các số đo của b) theo đơn vị đo là ha thì sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 50ha; 4,2ha; 4,085ha; 3,296ha. Bài 3: a) x = 19km b) x = 19890m VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Bài 4: a) y = 35,5m ; b) Chẳng hạn: 35m < y < 36m viết được thành 350dm < y < 360dm. Khi đó y = 351dm và y = 359dm. Hoặc 35m < y < 36m viết được thành 3500cm < y < 3600cm. Khi đó y = 3501cm và y = 3599cm… Bài 5: Bài giải Các số đo chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn là các số tự nhiên có cùng đơn vị đo là mét và chiều dài bằng 3/2 chiều rộng, nên số đo chiều dài và số đo chiều rộng phải là một cặp số gồm tử số và mẫu số của một trong các phân số bằng 3/2, đó là: 3 6 9 12 15     2 4 6 8 10 Nhưng diện tích X của mảnh vườn ở trong khoảng từ 90m2 đến 100m2, tức là: 90m2 < X < 100m2 nên bằng thử chọn ta tìm được chiều dài là 12m và chiều rộng là 8m để diện tích X = 12 x 8 = 96 (m2), phù hợp với 90m2 < 96m2 < 100m2. Khi đó chu vi của mảnh vườn là: (12 + 8) x 2 = 40 (m) Đáp số: 40m. Tham khảo chi tiết đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 5 https://vndoc.com/de-kiem-tra-cuoi-tuan-toan-5 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.