Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 6 môn Địa lý năm 2019 - 2020

pdf
Số trang Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 6 môn Địa lý năm 2019 - 2020 10 Cỡ tệp Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 6 môn Địa lý năm 2019 - 2020 347 KB Lượt tải Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 6 môn Địa lý năm 2019 - 2020 0 Lượt đọc Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 6 môn Địa lý năm 2019 - 2020 0
Đánh giá Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 6 môn Địa lý năm 2019 - 2020
4.8 ( 20 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC K Ỳ II MÔN Đ ỊA LÍ LỚP 6 Chủ đề/Mức độ nhận thức Nhận biết 1. Lớp vỏ khí Các tầng khí quyển, các khối khí Số câu 2 câu 1,0 điểm Số câu : Số điểm: Tỉ lệ %: Vận dụng Cấp độ thấp TN Số điểm: Tỉ lệ %: 2.Các đới khí hậu trên trái đât Thông hiểu TL TN TL TN TL Tổng Cấp độ cao TN - Dựa vào BSL tính được lượng mưa trong năm và các tháng của mùa mưa ở 1 địa phươn g. 1câu 2,0 điểm Biết vị trí và khí hậu của các đới khí hậu. 2 câu 1,0 điểm Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188 TL . 3 câu 3,0 điểm Vẽ hình và thể hiện giới hạn vĩ độ, các đới khí hậu trên trái đất 1 câu 2,0 điểm 30% 3 câu 3,0 điểm 30% Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí 3. Sông và hồ Số câu : Số điểm: Tỉ lệ %: Biển và đại dương Biết định nghĩa sông và hồ 2 câu 1,0 điểm Giá trị của sông, hồ 1 câu 2,0 điểm Ảnh hưởng của dòng biển nơi chúng chảy qua 1 câu 1,0 điểm Số câu : Số điểm: Tỉ lệ %: Tổng Số câu : Số điểm: Tỉ lệ %: 3 câu 3 điểm 30% 6 câu 3,0 điểm 30% 1 câu 2,0 điểm 20% 1 câu 1,0 điểm 10% 1 câu 1,0 điểm 1 câu 2,0 điểm 20% 1 câu 2.0 điểm 20% 10% 10 câu 10,0 điểm 100% II. ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA HỌC KÌ 2 – ĐIA LÍ 6 Câu 1: Khoáng sản là gì? Thế nào là mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh , mỏ ngoại sinh? Trả lời: - Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác, sử dụng . - Những nơi tập trung khoáng sản gọi là mỏ khoáng sản . - Mỏ nội sinh: là những mỏ được hình thành do nội lực (quá trình măc ma) : đồng , chì , kẽm - Mỏ ngoại sinh: là những mỏ được hình thành do các quá trình ngoại lực ( quá trình phong hoá, tích tụ...): than, đá vôi… Câu 2: Kể tên và nêu công dụng của một số loại khoáng sản? Trả lời : Loaïi khoaùng Teân caùc khoaùng saûn Coâng duïng saûn Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí Naêng löôïng (nhieân lieäu) Than ñaù, than buøn, Nhieân lieäu cho coâng nghieäp naêng löôïng, daàu moû, khí ñoát … nguyeân lieäu cho coâng nghieäp hoùa chaát … Saét, mangan, titan, Nguyeân lieäu cho coâng nghieäp luyeän kim ñen croâm . Kim loaïi ñen vaø luyeän kim maøu, töø ñoù saûn xuaát ra caùc loaïi gang, theùp, ñoàng, chì … maøu Ñoàng, chì, keõm … Muoái moû, apatit, Nguyeân lieäu ñeå saûn xuaát phaân boùn, ñoà Phi kim loaïi thaïch anh, kim cöông, goám, söù, laøm vaät lieäu xaây dựng … ñaù voâi, caùt, soûi … Câu 3: Cho biết tỉ lệ các thành phần của không khí? Hơi nước có vai trò gì? Trả lời: - Thành phần của không khí bao gồm : + Khí Nitơ : 78% + Khí Ôxi : 21% + Hơi nước và các khí khác : 1% - Vai trò của hơi nước: Lượng hơi nước tuy nhỏ nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, sấm, chớp… Câu 4: Lớp vỏ khí chia thành mấy tầng? Nêu vị trí, đặc điểm của từng tầng? Trả lời : Các tầng Đối lưu Vị trí Sát mặt đất Độ cao Đặc điểm 0  16km - Tập trung 90% không khí - Không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng - Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: Mây, mưa, sấm, chớp,… - Nhiệt độ giảm dần khi lên cao: cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C Bình lưu Nằm trên tầng đối lưu Từ 16km  80km - Có lớp ôdôn => ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. Các tầng cao Nằm trên tầng bình lưu Trên 80km - Không khí cực loãng. Câu 5: Dựa vào đâu để phân ra các khối khí : nóng, lạnh, đại dương, lục địa? Nêu vị trí hình thành và tính chất từng loại khối khí? Trả lời : a. Căn cứ để phân loại khối khí : - Căn cứ vào nhiệt độ , chia ra: khối khí nóng, khối khí lạnh . - Căn cứ vào bề mặt tiếp xúc bên dưới là đại dương hay đất liền , chia ra: khối khí đại dương, khối khí lục địa. b. Đặc điểm từng loại khối khí: Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí - Khối khí nóng: hình thành trên vùng vĩ độ thấp , có nhiệt độ tương đối cao. - Khối khí lạnh: hình thành trên vùng vĩ độ cao , có nhiệt độ tương đối thấp. - Khối khí đại dương: hình thành trên các biển và đại dương , có độ ẩm lớn. - Khối khí lục địa : hình thành trên các vùng đất liền , có tính chất tương đối khô. Câu 6: Phân biệt thời tiết và khí hậu? Trả lời : - Thời tiết: Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời gian ngắn , luôn thay đổi. - Khí hậu: Là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong thời gian dài (trong nhiều năm ), trở thành quy luật. Câu 7: Nhiệt độ không khí là gì? Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí? Trả lời : a. Nhiệt độ không khí : là độ nóng , lạnh của không khí b. Nhiệt độ không khí thay đổi tuỳ theo các yếu tố: - Theo vị trí gần hay xa biển: Những miền gần biển : mùa hạ mát hơn , mùa đông ấm hơn những miền nằm sâu trong đất liền. - Theo độ cao: Trong tầng đối lưu , càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm. - Theo vĩ độ: Không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở các vùng vĩ độ cao. Câu 8: Khí áp là gì? Trình bày sự phân bố các đai khí áp cao và thấp trên Trái đất? Trả lời : a. Khí áp : là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất , đơn vị là mm thuỷ ngân. b. Sự phân bố các đai khí áp: - Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích đạo về cực. + Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam. + Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam và 900 Bắc và Nam ( cực Bắc và cực Nam). Câu 9: Gió là gì? Nêu tên , phạm vi hoạt động và hướng của các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất? Trả lời: - Gió là sự chuyển động của không khí từ các đai khí áp cao về các đai khí áp thấp. - Các loại gió thổi thường xuyên: Loại gió Phạm vi hoạt động Hướng gió 0 Tín phong Thổi từ khoảng các vĩ độ 30 Bắc và Nam - Ở nửa cầu Bắc : hướng Đông ( các đai áp cao chí tuyến) về Xích đạo Bắc ( đai áp thấp xích đạo). - Ở nửa cầu Nam : hướng Đông Nam 0 Tây ôn Thổi từ khoảng các vĩ độ 30 Bắc và Nam - Ở nửa cầu Bắc : hướng Tây đới ( các đai áp cao chí tuyến) lên khoảng các Nam vĩ độ 600 Bắc và Nam ( các đai áp thấp ôn - Ở nửa cầu Nam : hướng Tây Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí Đông cực đới) Thổi từ khoảng vĩ độ 900 Bắc và Nam ( cực Bắc và cực Nam ) về khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam ( các đai áp thấp ôn đới) Bắc - Ở nửa cầu Bắc : hướng Đông Bắc - Ở nửa cầu Nam : hướng Đông Nam Câu 10: Vì sao không khí có độ ẩm? Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào đến khả năng chứa hơi nước và độ ẩm của không khí? Trả lời : - Không khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định , lượng hơi nước đó làm không khí có độ ẩm. - Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí : Nhiệt độ không khí càng cao càng chứa được nhiều hơi nước => độ ẩm càng cao. - Khi không khí đã chứa được lượng hơi nước tối đa => không khí đã bão hòa hơi nước. Câu 11: Trình bày được quá trình tạo thành mây, mưa? Trên Trái Đất lượng mưa phân bố như thế nào? Trả lời : a. Quá trình tạo thành mây, mưa: - Không khí bốc lên cao bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ tạo thành mây. - Gặp điều kiện thuận lợi hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước to dần , rồi rơi xuống đất thành mưa. b. Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất : - Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố không đều từ xích đạo về 2 cực. + Nơi mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo (vĩ độ thấp). + Nơi mưa ít nhất ở 2 vùng : vùng cực Bắc và vùng cực Nam (vĩ độ cao) . Câu 12: Trên Trái Đất có mấy đới khí hậu chính theo vĩ độ? Trình bày giới hạn và đặc điểm của từng đới? Trả lời: - Trên Trái Đất có 5 đới khí hậu chính : + 1 đới nhiệt đới ( đới nóng) + 2 đới ôn hoà ( ôn đới) + 2 đới hàn đới ( đới lạnh) Đới KH Đặc điểm Giới hạn Đới nóng (Nhiệt đới) - Từ Chí tuyến Bắc đến Chí tuyến Nam Hai đới ôn hòa (Ôn đới) -Từ Chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc -Từ Chí tuyến Nam đến vòng cực Nam Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188 Hai đới lạnh (Hàn đới) -Từ vòng cực Bắc đến cực Bắc -Từ vòng cực Nam đến cực Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí Đặc điểm khí hậu - Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn, thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau ít. - Lượng nhiệt hấp thụ tương đối nhiều . - Nóng quanh năm - Gió Tín Phong - Lượng mưa TB năm : 1000mm -> 2000mm Nam - Góc chiếu ánh - Góc chiếu ánh sáng mặt trời và sáng mặt trời rất thời gian chiếu sáng nhỏ, thời gian trong năm chênh chiếu sáng trong nhau nhiều. năm dao động rất - Lượng nhiệt nhận lớn được trung bình , - Khí hậu giá các mùa thể hiện rất lạnh, có băng rõ trong năm. tuyết hầu như - Gió Tây ôn đới quanh năm - Lượng mưa TB - Gío Đông cực năm - Lượng mưa TB 500 -> 1000mm năm dưới 500 mm Câu 13: Sông là gì? Thế nào là hệ thống sông? Lưu vực sông? Trả lời: - Sông là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. - Hệ thống sông bao gồm: Các phụ lưu (đầu nguồn)  dòng sông chính  chi lưu (cuối nguồn) - Lưu vực sông: Là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho 1 con sông. Câu 14: Lưu lượng sông là gì? Thuỷ chế sông là gì? Nêu mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và thủy chế của sông? Trả lời: - Lưu lượng là: Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó trong 1 giây đồng hồ. (m3/s) - Thủy chế ( chế độ chảy ) : Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của một con sông trong một năm. - Mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và thủy chế : + Nguồn cung cấp nước cho sông: nước mưa, nước ngầm, nước băng tuyết tan. + Nếu sông chỉ phụ thuộc vào 1 nguồn cung cấp nước thì thủy chế đơn giản . + Nếu sông phụ thuộc vào nhiều nguồn cung cấp nước thì thủy chế phức tạp hơn. Câu 15: Hồ là gì? Có những loại hồ nào? Trả lời : a. Khái niệm - Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền. b. Phân loại - Căn cứ vào tính chất của nước : Có 2 loại hồ: Hồ nước mặn và hồ nước ngọt. - Căn cứ vào nguồn gốc hình thành : hồ vết tích của khúc sông cũ, hồ băng hà , hồ miệng núi lửa, hồ nhân tạo. Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí Câu 16 : Cho biết độ muối của nước biển và đại dương? Vì sao độ muối của các biển và đại dương lại khác nhau? Trả lời - Độ muối trung bình của biển và đại dương là 35 %0 . - Độ muối trong các biển và đại dương không giống nhau, nó tùy thuộc vào nguồn nước sông đổ vào nhiều hay ít, độ bốc hơi lớn hay nhỏ. VD: độ muối của biển nước ta là 33 %0, biển Ban tích là 10-15%0 Câu 17: Nước biển và đại dương có những hình thức vận động nào? Nêu khái niệm và nguyên nhân? Trả lời - Nước biển và đại dương có 3 hình thức vận động: sóng , thuỷ triều, dòng biển Vận động Khái niệm Nguyên nhân hình thành Sóng Là sự dao động tại chỗ của nước biển và đại dương . -Chủ yếu do gió - Động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần Thủy triều Dòng biển Là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên , lấn sâu vào đất liền , có lúc rút xuống, lùi tít ra xa. Do sức hút của Mặt Trăng và một phần của Mặt Trời Là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt tạo thành các dòng chảy trên biển và đại dương Chủ yếu là các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất: Tín phong, Tây ôn đới. Câu 18: Trình bày hướng chuyển động của các dòng biển trong đại dương thế giới? Nêu ảnh hưởng của các dòng biển đến nhiệt độ, lượng mưa của các vùng bờ tiếp cận với chúng? Trả lời a. Hướng chuyển động của các dòng biển nóng, lạnh trong đại dương: - Các dòng biển nóng thường chảy từ các vùng vĩ độ thấp lên các vùng vĩ độ cao . - Các dòng biển lạnh thường chảy từ các vùng vĩ độ cao về các vùng vĩ độ thấp . b. Ảnh hưởng của các dòng biển tới khí hậu vùng bờ : - Các vùng ven biển , nơi có dòng biển nóng chảy qua có nhiệt độ cao hơn và mưa nhiều hơn những nơi có dòng biển lạnh chảy qua. Câu 19 : Lớp đất là gì? Gồm những thành phần nào? Chất mùn có vai trò như thế nào trong lớp thổ nhưỡng? Trả lời: - Lớp đất (hay thổ nhưỡng) là lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa. - Thành phần của đất : + 2 thành phần chính: thành phần khoáng và thành phần hữu cơ : Thành phần Khoáng Hữu cơ Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí Đặc điểm - Chiếm phần lớn trọng - Chiếm tỉ lệ nhỏ lượng của đất. -Tồn tại trong tầng trên cùng của - Gồm những hạt khoáng lớp đất . có màu sắc loang lổ và - Tạo thành chất mùn có màu xám kích thước khác nhau thẫm hoặc đen . + Ngoài ra trong đất còn có nước và không khí : tồn tại trong các khe hổng của các hạt khoáng. - Vai trò của chất mùn: là nguồn thức ăn dồi dào, cung cấp các chất cần thiết cho các thực vật tồn tại trên mặt đất. Câu 20 : Trình bày các nhân tố hình thành đất? Trả lời: - Đá mẹ: Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất. Đá mẹ có ảnh hưởng đến màu sắc và tính chất của đất. - Sinh vật: Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ. - Khí hậu (đặc biệt là nhiệt độ, lượng mưa): tạo điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn cho quá trình phân giải chất khoáng và hữu cơ trong đất. B- BÀI TẬP Bài 1: Tính lượng mưa trong năm Cho bảng số liệu về lượng mưa(mm) ở Thành phố Hồ Chí Minh: Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng 18 14 16 35 110 160 150 145 158 140 55 25 mưa - Tính tổng lượng mưa trong năm - Tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa mưa (t5- t10) - Tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa khô ( t 11- t 4) Giải - Tổng lượng mưa trong năm = = 18+14+16+35+110+160+ 150+ 145+ 158+ 140+55+ 25= 1026 mm - Tổng lượng mưa các tháng mùa mưa ( T5- T10) = 110+160+ 150+ 145+ 158+ 140= 863 mm - Tổng lượng mưa các tháng mùa khô ( T11- T4) = 55+ 25+ 18+14+16+35= 163 mm Bài 2 : Tính nhiệt độ TB ngày Ở Điện Biên người ta đo nhiệt độ lúc 5giờ được 200c, lúc 13giờ được 240c, lúc 21giờ được 220c. Tính nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó? Giải : Nhiệt độ TB ngày = Tổng nhiệt độ các lần đo = 200+ 240+ 220 = 220C Số lần đo 3 Bài 3: Tính nhiệt độ TB năm Cho bảng số liệu nhiệt độ các tháng trong năm của Hà Nội Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí Tháng 1 2 3 4 5 Nhiệt 18 17 20 24 27 độ Hãy tính nhiệt độ TB năm của Hà Nội? 6 29 7 29 8 28 9 27 10 25 11 21 12 18 Giải : Nhiệt độ TB năm = Tổng nhiệt độ 12 tháng = 12 18+17+20+24+27+29+29+28+27+25+21+18 12 = 23,60C Baì 4: Dựa vào bảng lượng hơi nước tối đa trong không khí , hãy nhận xét mối quan hệ giữa nhiệt độ và khả năng chứa hơi nước của không khí? Nhiệt độ (0C) 0 10 20 30 Lượng hơi nước ( g/m3) 2 5 17 30 Giải Nhiệt độ tăng thì lượng hơi nước chứa trong không khí tăng - Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí - Nhiệt độ càng cao , lượng hơi nước chứa được càng nhiều. Bài 5 : Điền tên các đai khí áp vào hình vẽ sau [ 90 oBắc 60oBắc 30oBắc 0o 30oNam 60oNam 90oNam Bài 6: Điền tên các đới khí hậu vào hình vẽ dưới đây Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí 0 66 33’ Cực Bắc 23027’ 00 23027’ 66033’ Cực Nam Tham khảo đề thi học kì 2 lớp 6 https://vndoc.com/de-thi-hoc-ki-2-lop-6 Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.