Đề giao lưu học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 1 trường Tiểu học Kim An, Hà Nội năm 2014 - 2015

pdf
Số trang Đề giao lưu học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 1 trường Tiểu học Kim An, Hà Nội năm 2014 - 2015 2 Cỡ tệp Đề giao lưu học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 1 trường Tiểu học Kim An, Hà Nội năm 2014 - 2015 224 KB Lượt tải Đề giao lưu học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 1 trường Tiểu học Kim An, Hà Nội năm 2014 - 2015 2 Lượt đọc Đề giao lưu học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 1 trường Tiểu học Kim An, Hà Nội năm 2014 - 2015 81
Đánh giá Đề giao lưu học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 1 trường Tiểu học Kim An, Hà Nội năm 2014 - 2015
4.8 ( 10 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

PHÒNG GD & ĐT THANH OAI TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM AN ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2014 - 2015 - LỚP 1 Môn Toán - Thời gian làm bài: 60 phút Phần I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Học sinh làm bài bằng cách điền chữ cái A, B, C tương ứng với đáp án đúng nhất vào bảng trả lời câu hỏi ở bài làm giao lưu học sinh giỏi. Câu 1: Hai số tự nhiên liên tiếp mà tổng của chúng là số tự nhiên lớn nhất có một chữ số là: A. 3 và 4 B. 4 và 5 C. 5 và 6 Câu 2: Kết quả của 32+ 45 - 22 là: A. 55 B. 77 C. 99 Câu 3: Nam đọc quyển truyện có 48 trang, Nam đã đọc 25 trang. Vậy còn số trang chưa đọc sẽ: A. Bằng số trang đã đọc B. Nhiều hơn số trang đã đọc C. Ít hơn số trang đã đọc Câu 4: Dãy số nào trong các dãy số sau viết theo thứ tự từ bé đến lớn A. 3; 4; 5; 7; 11; 9; 13; 15 B. 21; 22; 23; 24; 25; 26; 27; 28 C. 9; 10; 11; 12; 21; 13; 31; 14 Câu 5: Từ 15 đến 65 có bao nhiêu số có hai chữ số: A. 49 số B. 50 số C. 51 số Câu 6: Bình có 14 viên bi, bạn An có ít hơn bạn Bình 3 viên bi. Cả hai bạn có số viên bi là: A. 17 viên bi B. 25 viên bi C. 31 viên bi Phần II: TỰ LUẬN (14 điểm) Câu 1: (4 điểm) Điền dấu >, < , = vào ô trống (Viết kết quả phép tính để giải thích cách điền) a) 61 + 36 ............. c) 40 + 50 ............. 98 - 1 b) 23 + 14 32 + 6 ............. ............. ............. 99 - 8 d) 89 - 27 89 - 29 ............. ............. ............. Câu 2: (4 điểm) Tính nhanh: a) 1 + 3 + 8 + 0 + 6 + 10 + 2 = b) 17 + 14 + 2 + 8 - 7 - 4 = Câu 3: (4 điểm) Nhà An nuôi vịt, ngan, ngỗng. Có 36 con vịt, số ngan ít hơn số vịt 6 con, số ngỗng ít hơn số ngan 10 con. Hỏi nhà An có tất cả bao nhiêu con vịt, ngan, ngỗng? Câu 4: (2 điểm) Hình vẽ bên: a) Có bao nhiêu hình tam giác b) Có bao nhiêu hình tứ giác PHÒNG GD & ĐT THANH OAI TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM AN ĐÁP ÁN GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2014 - 2015 - LỚP 1 Môn Toán Phần I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Học sinh làm bài bằng cách điền chữ cái A, B, C tương ứng với đáp án đúng nhất vào bảng trả lời câu hỏi ở bài làm giao lưu học sinh giỏi. - Mỗi đáp án đúng được 1 điểm Câu 1: B Câu 4: B Câu 2: A Câu 5: C Câu 3: C Câu 6: B Phần II: TỰ LUẬN (14 điểm) Câu 2: (4 điểm) Mỗi phần thực hiện đúng cho 1 điểm (điền đúng dấu 0,5 điểm; giải thích cách so sánh bằng phép tính cho 0,5 điểm.) a) = ; b) < ; c) < ; d) > Câu 2: Tính nhanh: (4 điểm). Đúng mỗi câu 2 điểm với đủ các bước tính như sau: c) 1 + 3 + 8 + 0 + 6 + 10 + 2 = (1 + 3 + 6) + (8 + 2) + 10 = 10 + 10 + 10 = 20 + 10 = 30 d) 17 + 14 + 2 + 8 - 7 - 4 = (17 - 7) + (14 - 4) + (2 + 8) = 10 + 10 + 10 = 20 + 10 = 30 Câu 3: (4 điểm). Tìm đúng số con ngan 1 điểm; Tìm đúng số con ngỗng 1 điểm; Tìm đúng tổng số Vịt, ngan, ngỗng 1,5 điểm. Đáp số đúng 0,5 điểm Giải: Nhà An có số con ngan là: 36 - 6 = 30 (con) Nhà An có số con ngỗng là: 30 - 10 = 20 (con) Nhà An có tất cả số con vịt, ngan, ngỗng là: 36 + 30 + 20 = 86 (con) Đáp số: 86 con Câu 4 (2 điểm) Trả lời đúng mỗi phần cho 1 điểm Có 3 hình tam giác Có 3 hình tứ giác
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.