Đề kiểm tra chất lượng đầu năm Lớp 2 - Trường TH số 2 Sơn Thành Đông năm 2012

doc
Số trang Đề kiểm tra chất lượng đầu năm Lớp 2 - Trường TH số 2 Sơn Thành Đông năm 2012 6 Cỡ tệp Đề kiểm tra chất lượng đầu năm Lớp 2 - Trường TH số 2 Sơn Thành Đông năm 2012 180 KB Lượt tải Đề kiểm tra chất lượng đầu năm Lớp 2 - Trường TH số 2 Sơn Thành Đông năm 2012 0 Lượt đọc Đề kiểm tra chất lượng đầu năm Lớp 2 - Trường TH số 2 Sơn Thành Đông năm 2012 59
Đánh giá Đề kiểm tra chất lượng đầu năm Lớp 2 - Trường TH số 2 Sơn Thành Đông năm 2012
4.9 ( 21 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

TRƯỜNG TH SỐ 2 SƠN THÀNH ĐÔNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM Lớp: 2............... Môn: TOÁN Lớp 2 Họ và tên: ............................................................ Thời gian: 40 phút Điểm ------------------------------------------------------ Bài 1: a/ Viết số: Năm mươi lăm: .................... Chín mươi mốt: .................... Hai mươi bảy: ....................... Tám mươi tám: ..................... b/ Đọc số: 63: ........................................................ 45: ................................................. 27: ........................................................ 32: ................................................. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a/ 47, 48, .............., .............., 51, ................, .......................... b/ 73, 72, ..............., .............., 69, ................, ........................., 66, ..................... Bài 3: Tính: (1đ) 27 – 3 – 4 = ......................... 41 + 4 + 4 = ....................... Bài 4: Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng: a/ Nam có 20 hòn bi, Nam cho bạn 5 hòn. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu hòn bi? A. 25 ; B. 18 ; C. 15 b/ Hình vẽ bên có số hình tam giác là: A. 4 ; B. 8; C. 6 Bài 5: Đặt tính rồi tính: 9 + 30 26 + 32 58 – 8 47 – 13 ......................... ........................ .......................... ............................ ......................... ........................ .......................... ............................ ......................... ........................ .......................... ............................ Bài 6: Bắc có 22 quyển vở bìa đỏ và 16 quyển vở bìa xanh. Hỏi Bắc có tất cả bao nhiêu quyển vở? Bài giải .................................................................................................................. ………….................................................................................................. ……………………………….................................................................. Bài 7: Viết số thích hợp vào ô trống. 33 + = 33 45 + < 48 + 18 > 28 38 - = 30 ----------------------- Giáo viên không giải thích gì thêm--------------------- Đáp án môn Toán Bài 1: a, (1đ) Viết đúng mỗi số ghi: 0,25đ b, (1đ) Đọc đúng mỗi số ghi 0,25đ Bài 2: (1đ) a, 0,5đ ; b, 0,5đ Bài 3: (1đ) Mỗi phép tính đúng ghi 0,5 đ Bài 4: (1đ) a, Khoanh vào C b, Khoanh vào B. Bài 5: (2đ) Mỗi phép tính đúng ghi 0,5đ Bài 6: (2đ) Đúng lời giải: 0,5đ Đúng phép tính 22 + 16 = 48 (q. vở) ghi 1 điểm Đúng đáp số: 0,5đ Bài 7: (1 đ) đúng mỗi phép tính ghi 0,25đ ------------------------------------------------------------- TRƯỜNG TH SỐ 2 SƠN THÀNH ĐÔNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM Lớp: 2............... Họ và tên: ............................................ Môn: TIẾNG VIỆT Lớp 2 (Phần đọc hiểu) Thời gian: 25 phút Điểm --------------------------------------- A/Đọc thầm bài: Mùa thu ở vùng cao Đã sang tháng tám. Mùa thu về , vùng cao không mưa nữa. Trời xanh trong. Những dãy núi dài, xanh biếc. Nước chảy róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con đen. Đàn dê chạy lên, chạy xuống. Nương ngô vàng mượt. Nương lúa vàng óng. Người vùng cao đang cuốc đất, chuẩn bị trồng đậu tương thu. Theo Tô Hoài B/ Dựa vào nội dung bài trả lời các câu sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu: 1.Mùa thu về, người vùng cao làm gì? a. Cuốc đất, chuẩn bị trồng đậu tương b. Chăn bò, chăn dê. c. Cuốc đất. 2. Từ ngữ tả màu sắc của nương ngô? a. Vàng óng. b. Xanh biếc. c. Vàng mượt. b. Tháng tám. c. Tháng năm. 3. Mùa thu đến vào tháng nào? a. Tháng ba. 4. Bầu trời vào mùa thu như thế nào? a. Xanh trong. b. Xanh biếc. c. Xám xịt -------------------------------------------------------- TRƯỜNG TH SỐ 2 SƠN THÀNH ĐÔNG Lớp: 2............... Họ và tên: ............................................................ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM Môn: TIẾNG VIỆT Lớp 2 (Phần viết) Thời gian: 30 phút I/ Chính tả (Nghe - viết): 6 điểm: II/ Bài tập ( 3 điểm): 1.Điền vào chỗ chấm: ướt hay ước ? l............. ván ; b.............. nhảy; Chiếc l............; m.............. mà. 2. Điền s hay x vào chỗ chấm? Nắm ......ôi ; giọt ....... ương; Nước .....ôi ; khúc .......ương. 3. Điền ng hay ngh? ..........oài sân; ..........e ngóng; .........ỉ ngơi; .........ay ngắn ----------------------- Giáo viên không giải thích gì thêm--------------------Trình bày sạch sẽ: 1 điểm. ĐÁP ÁN MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 Điểm A. Phần đọc: 1.Đọc tiếng -6 điểm: Giáo viên chọn các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 3 để cho học sinh đọc. 2. Đọc hiểu - 4 điểm: (Mỗi câu đúng ghi 1 điểm) Câu 1: a; Câu 2: c; Câu 3: b; Câu 4: a. B. Phần viết: 1. Chính tả: (6 điểm) – Giáo viên đọc cho học sinh viết: Mùa thu ở vùng cao Đã sang tháng tám. Mùa thu về , vùng cao không mưa nữa. Trời xanh trong. Những dãy núi dài, xanh biếc. Nước chảy róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con đen. Đàn dê chạy lên, chạy xuống. Sai hai lỗi trừ 0,5 điểm 2. Bài tập: (3 điểm) – Mỗi câu 1 điểm. Câu 1: Câu 2: Câu 3: B. Phần viết: lướt ván ; bước nhảy ; Chiếc lược ; mượt. mà. Nắm xôi ; giọt sương; Nước sôi ; khúc xương. ngoài sân; nghe ngóng; nghỉ ngơi; ngay ngắn 1. Chính tả: (6 điểm) – Giáo viên đọc cho học sinh viết: Mùa thu ở vùng cao Đã sang tháng tám. Mùa thu về , vùng cao không mưa nữa. Trời xanh trong. Những dãy núi dài, xanh biếc. Nước chảy róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con đen. Đàn dê chạy lên, chạy xuống. B. Phần viết: 1. Chính tả: (6 điểm) – Giáo viên đọc cho học sinh viết: Mùa thu ở vùng cao Đã sang tháng tám. Mùa thu về , vùng cao không mưa nữa. Trời xanh trong. Những dãy núi dài, xanh biếc. Nước chảy róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con đen. Đàn dê chạy lên, chạy xuống. B. Phần viết: 1. Chính tả: (6 điểm) – Giáo viên đọc cho học sinh viết: Mùa thu ở vùng cao Đã sang tháng tám. Mùa thu về , vùng cao không mưa nữa. Trời xanh trong. Những dãy núi dài, xanh biếc. Nước chảy róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con đen. Đàn dê chạy lên, chạy xuống. B. Phần viết: 1. Chính tả: (6 điểm) – Giáo viên đọc cho học sinh viết: Mùa thu ở vùng cao Đã sang tháng tám. Mùa thu về , vùng cao không mưa nữa. Trời xanh trong. Những dãy núi dài, xanh biếc. Nước chảy róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con đen. Đàn dê chạy lên, chạy xuống.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.