Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm học 2013 - 2014 trường Tiểu học B Hòa Lạc, An Giang

pdf
Số trang Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm học 2013 - 2014 trường Tiểu học B Hòa Lạc, An Giang 3 Cỡ tệp Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm học 2013 - 2014 trường Tiểu học B Hòa Lạc, An Giang 474 KB Lượt tải Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm học 2013 - 2014 trường Tiểu học B Hòa Lạc, An Giang 0 Lượt đọc Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm học 2013 - 2014 trường Tiểu học B Hòa Lạc, An Giang 12
Đánh giá Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm học 2013 - 2014 trường Tiểu học B Hòa Lạc, An Giang
4.6 ( 8 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

TRƯỜNG TH B HÒA LẠC KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 Tên HS: _____________________ Môn thi: TIẾNG VIỆT Lớp Lớp: HAI : ________ Năm học: 2013 -2014 A. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) Trên chiếc bè Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ, chúng ghép ba bốn lá bèo sen lại làm một chiếc bè. Bè theo dòng nước trôi băng băng. Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn mới. Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao luôn bái phục nhìn theo chúng tôi. Những ả cua kềnh cũng giương đôi mắt lồi, âu yếm ngó theo. Đàn cá săn sắt và cá thầu dầu cũng lăng xăng cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả trả lời đúng nhất: 1. Dế Mèn và Dế Trũi đi xa bằng cách gì? a. Ngày đi đêm nghỉ cùng say ngắm dọc đường. b. Bơi theo dòng nước. c. Ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm một chiếc bè. 2. Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy những gì ? a. Nước, cỏ cây, làng gần, núi xa, các con vật. b. Nước, cỏ cây, hòn đá cuội. c. Những anh gọng vó và những ả cua kềnh giương đôi mắt. 3. Tình cảm của các con vật đối với hai chú dế thế nào ? a. Chê cười, châm biếm. b. Yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh. c. bái phục, lăng xăng. 4. Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu câu Ai là gì ? a. Dế Mèn và Dế Trũi là đôi bạn. b. Anh gọng vó đen sạm, gầy và cao. c. Những ả cua kềnh giương đôi mắt lồi. 5. Trong câu “Đàn cá lăng xăng theo chiếc bè” từ chỉ hoạt động là? a. Đàn cá. b. lăng xăng. c. theo chiếc bè. B. Bài kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả nghe- viết: (5 điểm) GV đọc bài cho học sinh viết bài. II- Chính tả (5 điểm) Chiếc bút mực Trong lớp, chỉ còn có Mai và Lan phải viết bút chì. Một hôm, cô giáo cho Lan được viết bút mực. Lan vui lắm, nhưng em bỗng òa lên khóc. Hóa ra, em quên bút ở nhà. Mai lấy bút của mình cho bạn mượn. III. Tập làm văn: (5 điểm) Viết một đoạn văn (4-5 câu) nói về cô giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em. Gợi ý: - Cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp 1 của em tên là gì? - Tình cảm của cô (hoặc thầy) đối với học sinh như thế nào? - Em nhớ nhất điều gì ở cô (hoặc thầy) - Tình cảm của em đối với cô (hoặc thầy) như thế nào? HƯỚNG DẪN CHẤM I. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – 30 phút Mỗi câu khoanh đúng cho 1 điểm (Câu 1 đến câu 3) 1) c ; 2) a ; 3) b ; 4) a 5) b II. Chính tả (5 điểm) - Sai mỗi một lỗi (lỗi về thanh, về phụ âm đầu, viết hoa, tiếng) trừ 0,5 điểm - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, bẩn ... bị trừ 1 điểm toàn bài. III. Tập làm văn (5 điểm) - Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm: + Viết được đoạn văn theo yêu cầu đã học + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.