Đề kiểm tra học kì II lớp 6 môn Sinh học trường THCS Nguyễn Thiện Thuật - Hưng Yên

pdf
Số trang Đề kiểm tra học kì II lớp 6 môn Sinh học trường THCS Nguyễn Thiện Thuật - Hưng Yên 2 Cỡ tệp Đề kiểm tra học kì II lớp 6 môn Sinh học trường THCS Nguyễn Thiện Thuật - Hưng Yên 159 KB Lượt tải Đề kiểm tra học kì II lớp 6 môn Sinh học trường THCS Nguyễn Thiện Thuật - Hưng Yên 0 Lượt đọc Đề kiểm tra học kì II lớp 6 môn Sinh học trường THCS Nguyễn Thiện Thuật - Hưng Yên 2
Đánh giá Đề kiểm tra học kì II lớp 6 môn Sinh học trường THCS Nguyễn Thiện Thuật - Hưng Yên
5 ( 12 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

TRƯỜNG THCS NGUYỄN THIỆN THUẬT ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II KHOÁI CHÂU- HƯNG YÊN MÔN: SINH HỌC LỚP 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 Đ) Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng: (3đ) 1. Quả và hạt phát tán nhờ gió thường có đặc điểm: A. Có nhiều gai và có móc B. Nhẹ hoặc có túm lông, có cánh C. Nhỏ, nhẹ, có hương thơm D. Quả khô tự mở hoặc không tự mở 2. Tảo đươc coi là thực vật bậc thấp vì: A. Cơ thể có cấu tạo đơn bào hoặc đa bào B. Có rễ giả, thân, lá, diệp lục C. Có rễ, thân, lá, diệp lục D. Chưa có rễ, thân, lá, có diệp lục 3. Cây xanh có hoa được gọi là cây hạt kín vì A. Hạt được bảo vệ trong quả B. Hạt có vỏ hạt bảo vệ bên ngoài C. Quả có khi không tự mở nên không tự phát tán được D. Nhiều loại hạt không có bộ phận phát tán 4. Thụ tinh ở thực vật là hiện tượng: A. Hạt phấn tiếp xúc với bầu nhuỵ. B. Hạt phấn nảy mầm C. Nảy mầm của hạt phấn thành ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ, vòi nhuỵ vào trong bầu gặp noãn. D. Hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ . 5. Hình thức dinh dưỡng chủ yếu của nấm mốc là: A. Kí sinh B. Hoại sinh C. Cộng sinh D. Tự dưỡng 6. Ở phía ngoài đê biển , người ta thường trồng rừng với mục đích chính là: A. cải tạo khí hậu và lấy gỗ B. ngăn cản gió, bão, chống xói lở C. lấy gỗ và hoa quả D. làm cho không khí trong lành và lấy hoa quả Câu 2: Hãy lựa chọn những thông tin ở cột A sao cho phù hợp với những thông tin ở cột B (1đ) Các ngành thực vật Đặc điểm của từng ngành Kết quả (A) (B) 1. Ngành rêu a. Có rễ, thân, lá thật, có ống mạch, sinh sản bằng bào tử. 2. Ngành dương xỉ b. Rễ giả, thân lá đơn giản, sinh sản bằng bào tử, sống nơi ẩm 2+....... 3. Ngành hạt trần ướt 4. Ngành hạt kín c. Rễ, thân, lá phát triển đa dạng, có hoa, quả, hạt nằm trong 4+....... 1+ ...... 3+....... quả d. Rễ, thân lá phát triển, có nón, sinh sản bằng hạt e. Chưa có rễ, thân, lá, sống ở nơi ẩm. II. TỰ LUẬN (6 Đ) Câu 3: Phân biệt thụ phấn và thụ tinh(2đ) Câu 4: Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo, không bị sâu bệnh? (2đ) Câu 5: Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người. (2đ)
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.