Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021

pdf
Số trang Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021 7 Cỡ tệp Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021 226 KB Lượt tải Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021 1 Lượt đọc Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021 44
Đánh giá Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021
4.8 ( 20 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Trường Tiểu học ………………. Họ tên …………………...................... Lớp 4....... Điểm: Đọc KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Môn Tiếng Việt lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 Lời nhận xét: ........................................................................ Giám thị coi thi ........................................................................ Viết ......................................................................... Tổng ......................................................................... A. Kiểm tra đọc (10 điểm) - Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 9. - Hình thức: + Giáo viên ghi tên bài, số trang và câu hỏi vào phiếu. + Gọi học sinh lên bốc thăm và về chuẩn bị trong khoảng 2 phút. + Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 75 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc đã nêu trong phiếu. * Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: a. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1 điểm b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng: 1 điểm c. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm (Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) * Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có yêu cầu học thuộc lòng, giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu. 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) (35 phút) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Cây sồi và cây sậy Trong khu rừng nọ có một cây sồi cao lớn sừng sững đứng ngay bên bờ một dòng sông. Hằng ngày, nó khinh khỉnh nhìn đám sậy bé nhỏ, yếu ớt, thấp chùn dưới chân mình. Một hôm, trời bỗng nổi trận cuồng phong dữ dội. Cây sồi bị bão thổi bật gốc, đổ xuống sông. Nó bị cuốn theo dòng nước đỏ ngầu phù sa. Thấy những cây sậy vẫn tươi VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí xanh hiên ngang đứng trên bờ, mặc cho gió mưa đảo điên. Quá đỗi ngạc nhiên, cây sồi bèn cất tiếng hỏi: - Anh sậy ơi, sao anh nhỏ bé, yếu ớt thế kia mà không bị bão thổi đổ? Còn tôi to lớn thế này lại bị bật cả gốc, bị cuốn trôi theo dòng nước? Cây sậy trả lời: - Tuy anh cao lớn nhưng đứng một mình. Tôi tuy nhỏ bé, yếu ớt nhưng luôn luôn có bạn bè đứng bên cạnh tôi. Chúng tôi dựa vào nhau để chống lại gió bão, nên gió bão dù mạnh tới đâu cũng chẳng thể thổi đổ được chúng tôi. Nghe vậy, cây sồi ngậm ngùi, xấu hổ. Nó không còn dám coi thường cây sậy bé nhỏ yếu ớt nữa. Theo Truyện ngụ ngôn nước ngoài Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau: 1. Tại sao cây sồi xem thường cây sậy? (0,5 điểm) A. Vì sồi thấy mình vĩ đại. B. Vì sồi cậy mình cao to còn sậy nhỏ bé, yếu ớt. C. Vì sồi trên bờ còn sậy dưới nước. D.Vì sồi thấy mình quan trọng hơn sậy. 2. Dựa vào bài tập đọc, khoanh vào “Đúng” hoặc “Sai”: (0,5 điểm) Thông tin Trả lời A. Cây sồi sống thân thiện với đám cây sậy. Đúng / Sai B. Cây sậy nhỏ bé nên mới không bị bão thổi đổ . Đúng / Sai 3. Cây sồi ngạc nhiên vì điều gì? (0.5 điểm) A. Cây sậy vẫn xanh tươi, hiên ngang đứng thẳng mặc cho mưa bão B. Sậy bị bão thổi đổ xuống sông, còn sồi không bị gì. C. Cây sồi bị cuốn trôi theo dòng nước đỏ ngầu phù sa. D. Sậy cũng bị cuốn theo dòng nước. 4. Tại sao cây sồi ngậm ngùi xấu hổ, không dám coi thường cây sậy nữa?(0.5 điểm) A. Vì cây sồi bị bão thổi đổ xuống sông, trôi theo dòng nước. B. Vì cây sậy không bị mưa bão thổi đổ cuốn trôi. C. Vì sồi hiểu được sức mạnh đoàn kết của những cây sậy bé nhỏ. D. Vì sồi thấy sậy không kiêng nể mình. 5. Nêu nội dung câu chuyện?(1 điểm) 6. Qua câu chuyện “Cây sồi và cây sậy”, em rút ra được bài học gì? (1 điểm) 7. Dòng nào dưới đây gồm các từ láy?(0,5 điểm) A. sừng sững, khinh khỉnh, ngậm ngùi B. dữ dội, đảo điên, yếu ớt VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí C. đảo điên, bé nhỏ, luôn luôn D. tươi xanh, đảo điên, luôn luôn. 8. Câu: “Cây sồi bị bão thổi bật gốc, đổ xuống sông” danh từ là: (1 điểm) 9. Các dấu hai chấm trong câu chuyện trên có tác dụng gì?(0,5 diểm) A. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích B. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần trích dẫn. C. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của nhân vật D. Báo hiệu việc liệt kê sau nó. 10. Tìm từ đơn và từ phức trong câu văn sau: ( 1 điểm) Trời bỗng nổi trận cuồng phong dữ dội Trường Tiểu học …………. Họ tên …………………...................... Lớp 4....... Điểm KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Môn Tiếng Việt 4 Năm học: 2019 -2020 Thời gian 35 phút Lời nhận xét của giáo viên …………................................................................................ …............................................................................................ ..................….......................................................................... B. Kiểm tra viết 1. Chính tả: Nghe – viết bài: “Người ăn xin”- Từ (Lúc ấy...nhường nào) (Sách Tiếng Việt 4 tập 1, trang 30) (2 điểm). VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí 2. Tập làm văn: Hãy viết một bức thư gửi người thân (người bạn) ở xa để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em trong nửa học kỳ I vừa qua. (8 điểm) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – GIỮA KÌ I LỚP 4 – NĂM HỌC 2019 – 2020 PHẦN ĐỌC HIỂU Mức 1 TN TL Số câu 2 Đọc hiểu 1 Câu số 1,3 văn bản Số điểm 1 Kiến Số câu 1 thức Câu số 7 2 tiếng Việt Số điểm 0,5 Tổng số câu 3 Tổng số 3 Tổng số điểm 1,5 điểm TT Chủ đề Mức 2 TN TL 2 2,4 1 1 9 Mức 3 TN TL 1 5 1 1 8 Mức 4 Tổng TN TL TN TL 1 4 2 6 1,2,3,4 5,6 1 2 2 1 2 2 10 7,8 9,10 0,5 1 1 1 2 3 2 2 6 4 3 1,5 điểm 2 2 điểm 2 2 điểm 10 7 điểm VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM A. Kiểm tra đọc hiểu: (7 điểm) Câu 1: B (0,5 điểm) Câu 2: A. Sai (0,25 điểm) B. Sai (0,25 điểm) Câu 3: A (0,5 điểm) Câu 4: C (0,5 điểm) Câu 5: (1 điểm) Nội dung câu chuyện: Câu chuyện kể lại chuyện cây sồi to lớn coi thường đá cây sậy nhỏ bé, yếu ớt. Nhưng khi gặp dông bão cây sồi lại bị quật đổ xuống sống. Không n coi thường người khác Câu 6: (1 điểm) HS có thể viết: Em không nên coi thường người khác. + Đoàn kết là sức mạnh giúp chiến thắng những thử thách to lớn. + Không nên coi thường những người bé nhỏ, yếu đuối hơn chúng ta. Câu 7: A (0,5 điểm) Câu 8: (1 điểm): Danh từ là: Cây sồi, bão, gốc, sông. Câu 9: (0,5 điểm) C Câu 10: (1 điểm) - Từ đơn: trời, bỗng, nổi, trận (0,5 điểm) - Từ phức: cuồng phong, dữ dội (0,5 điểm) B – Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút) - GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút. - Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn (thơ) 2 điểm. - Học sinh viết mắc từ 2 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,…bị trừ 0,5 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút) Đánh giá, cho điểm - Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8 điểm: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí + Học sinh viết được một bài văn thể loại theo yêu cầu của đề (có mở bài, than bài, kết bài) một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết. * Bài đạt điểm 8 khi học sinh có sử dụng ít nhất từ 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật trong tả người. Lưu ý : Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh. Tham khảo đề thi giữa học kì 1 lớp 4 chi tiết: https://vndoc.com/de-thi-giua-ki-1-lop-4 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.