Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 Phòng GD&ĐT Dầu Tiếng, Bình Dương năm học 2016 - 2017

pdf
Số trang Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 Phòng GD&ĐT Dầu Tiếng, Bình Dương năm học 2016 - 2017 3 Cỡ tệp Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 Phòng GD&ĐT Dầu Tiếng, Bình Dương năm học 2016 - 2017 96 KB Lượt tải Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 Phòng GD&ĐT Dầu Tiếng, Bình Dương năm học 2016 - 2017 0 Lượt đọc Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 Phòng GD&ĐT Dầu Tiếng, Bình Dương năm học 2016 - 2017 5
Đánh giá Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 Phòng GD&ĐT Dầu Tiếng, Bình Dương năm học 2016 - 2017
4.6 ( 18 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí PHÒNG GD&ĐT DẦU TIẾNG ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ LỚP 4 Thời gian làm bài: 40 phút LỊCH SỬ Câu 1: Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì? a. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc b. Để bảo vệ trật tự xã hội c. Để bảo vệ quyền lợi của vua Câu 2: Nội dung học tập và thi cử dưới thời Hậu Lê là: a. Nho giáo b. Phật giáo c. Thiên Chúa giáo Câu 3: Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi? a. Bộ Lam Sơn thực lục b. Bộ Đại Việt sử kí toàn thư c. Dư địa chí d. Quốc âm thi tập Câu 4: Nối ý ở ột A với ý ở cột B cho phù hợp: A B ‘Chiếu khuyến nông” Phát triển giáo dục Mở cửa biển, mở cửa biên giới phát triển nông nghiệp “Chiếu lập học" Phát triển kinh tế Câu 5: Bô luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào? ĐỊA LÝ Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và làm bài tập: Câu 1: Đồng bằng lớn nhất nước ta là? a. Đồng bằng Bắc Bộ. b. Đồng bằng duyên hải miền Trung. c. Đồng bằng Nam Bộ. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Câu 2: Những loại đất nào có nhiều ở đồng bằng Nam Bộ? a. Đất phù sa, đất mặn. b. Đất mặn, đất phèn. c. Đất phù sa, đất phèn. d. Đất phù sa, đất mặn, đất phèn. Câu 3: Quần đảo Hoàng sa và Trường Sa thuộc: a. Vùng biển phía Bắc. b. Vùng biển phía Nam và Tây Nam. c. Vùng biển miền Trung. Câu 4: Điền các từ ngữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp: (sông; tấp nập; xuồng ghe; rau quả,thịt cá, quần áo; các chợ nổi) Chợ nổi thường họp ở những đoạn……….thuận tiện cho việc gặp gỡ của…………………Việc mua bán ở …………….diễn ra…………..các loại hàng hóa bán ở chợ là………… Câu 5: Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 Lịch sử Câu 1: a Câu 2: a Câu 3: b Câu 4 A B ‘Chiếu khuyến nông” Phát triển giáo dục Mở cửa biển, mở cửa biên giới phát triển nông nghiệp “Chiếu lập học" Phát triển kinh tế Câu 5 Bô luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào? - Bảo vệ quyền lợi của vua, quan, địa chủ. - Bảo vệ chủ quyền quốc gia. - Khuyến kích phát triển kinh tế. - Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc. - Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ. Địa lý Câu 1: c Câu 2: d Câu 3: c Câu 4: sông; xuồng, ghe; các chợ nổi; tấp nập; rau quả, thịt cá, quần áo… Câu 5: Vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: - Là kho muối vô tận cho đời sống nhân dân, cho công nghiệp. - Cung cấp khoáng sản (dầu, khí), hải sản để phát triển công nghiệp, xuất khẩu… - Tạo thuận lợi cho việc giao thông giữa nước ta với các nước khác trên thế giới. - Thuận lợi cho việc phát triển du lịch, nuôi thủy sản.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.