Đề thi học kì I môn Hóa lớp 10 cơ bản dành cho các lớp D (Đề 01) - THPT Chu Văn An (2012 - 2013)

doc
Số trang Đề thi học kì I môn Hóa lớp 10 cơ bản dành cho các lớp D (Đề 01) - THPT Chu Văn An (2012 - 2013) 2 Cỡ tệp Đề thi học kì I môn Hóa lớp 10 cơ bản dành cho các lớp D (Đề 01) - THPT Chu Văn An (2012 - 2013) 57 KB Lượt tải Đề thi học kì I môn Hóa lớp 10 cơ bản dành cho các lớp D (Đề 01) - THPT Chu Văn An (2012 - 2013) 0 Lượt đọc Đề thi học kì I môn Hóa lớp 10 cơ bản dành cho các lớp D (Đề 01) - THPT Chu Văn An (2012 - 2013) 3
Đánh giá Đề thi học kì I môn Hóa lớp 10 cơ bản dành cho các lớp D (Đề 01) - THPT Chu Văn An (2012 - 2013)
4.2 ( 15 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN ĐỀ THI SỐ 1 ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012- 2013 Môn: Hoá học lớp 10 Cơ bản Dành cho các lớp D, chuyên xã hội, Anh, Pháp, Nhật Buổi thi: Chiều ngày 22/12/2012 Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề Đề thi gồm 01 trang ---------------------- Câu 1: (1 điểm) Ion X+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Trong ion X+, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9. Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X. Câu 2: (2 điểm) R là nguyên tố nhóm A, oxit cao nhất của R là RO 2. Trong hợp chất khí với hiđro, R chiếm 75% về khối lượng. a. Xác định tên của R. b. Viết công thức electron, công thức cấu tạo phân tử hợp chất của R với hiđro. Câu 3: (2 điểm) Nguyên tố X thuộc chu kì 4 nhóm IA, nguyên tố Y thuộc chu kì 2 nhóm VIIA. a. Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố X, Y. b. Viết sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử tạo thành từ X và Y. Câu 4: (3 điểm) Cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử ở mỗi phản ứng: a. Zn + H2SO4  ZnSO4 + SO2 + H2O b. KMnO4 + HCl  KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O Câu 5: (2 điểm) Hòa tan 4,8 g kim loại R thuộc nhóm IIA bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl (D=1,08 g/ml). Sau phản ứng, thu được 200 g dung dịch X và 4,48 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Xác định tên kim loại R. b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Be = 9; C = 12; N = 14; O =16; Na = 23; Mg = 24; Si = 28; P = 31; Cl = 35,5; Ca = 40; Cu = 64; Ba = 137. (HS không dùng bảng tuần hoàn, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.) ----------- Hết ------------ ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012- 2013- (ĐỀ 1) Môn Hóa học - Lớp 10 - Chương trình (cơ bản) Câu 1 2 Đáp án X: 1s 2s 2p 3s , ZX=11; N=11 +10 - 9=12 A=N+ Z=11 + 12 = 23 ; 11 23X Điểm 0,5đ 0,5đ a. Từ CT oxit cao nhất  R thuộc nhóm IVA Viết hợp chất khí với H: RH4 Lập phương trình tính % khối lượng MR/(MR+4) = 0,75 MR = 12  R là C cacbon 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ b. Viết đúng Ct e. Viết đúng CTCT. 0,5đ 0,5đ 2 2 6 1 Tổng 1,00đ 2,00đ 3 4 5 a. Viết đúng cấu hình electron của 19X và 9Y b. Viết đúng sơ đồ hình thành lk ion trong hợp chất XY. 0,5đx2 Viết đúng các quá trình oxi hóa- khử Xác định đúng chất khử, chất oxi hóa Cân bằng đúng a. Viết đúng phương trình phản ứng: R + 2HCl  RCl2 + H2 0,2 mol 0,4 mol 0,2 mol 0,2 mol - Tính đúng khối lượng mol R: MR= 4,8/0,2= 24 - Tìm MR = 24  R là Mg 0,5đx2 0,5đx2 0,5đx2 2,00đ 1,0 đ 3,00đ 0,5đ 0,5đ 2,00đ b. mdd (X) + m H2 = mddHCl + mR mdd(HCl)=200+0,2x2 – 4,8 =195,6 g 0,5đ Vdd(HCl)= mdd/D=195,6/1,08= 181,11 ml 0,5đ
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.