Đề thi học sinh giỏi khu vực Bắc Bộ năm học 2011 - 2012 môn Sinh lớp 10

doc
Số trang Đề thi học sinh giỏi khu vực Bắc Bộ năm học 2011 - 2012 môn Sinh lớp 10 2 Cỡ tệp Đề thi học sinh giỏi khu vực Bắc Bộ năm học 2011 - 2012 môn Sinh lớp 10 199 KB Lượt tải Đề thi học sinh giỏi khu vực Bắc Bộ năm học 2011 - 2012 môn Sinh lớp 10 0 Lượt đọc Đề thi học sinh giỏi khu vực Bắc Bộ năm học 2011 - 2012 môn Sinh lớp 10 30
Đánh giá Đề thi học sinh giỏi khu vực Bắc Bộ năm học 2011 - 2012 môn Sinh lớp 10
4.7 ( 19 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DH & ĐB BẮC BỘ KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC MỞ RỘNG NĂM HỌC 2011- 2012 MÔN THI: SINH HỌC - LỚP 10 Ngày thi: 21 tháng 4 năm 2012 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm 02 trang Câu 1 (1,0 điểm) Những nhận định sau là đúng hay sai? Nếu sai thì hãy sửa lại thành đúng? a. Trong phân tử amilôzơ, các đơn phân glucôzơ liên kết với nhau bằng liên kết β 1, 4 glycozit, có phân nhánh. b. Các vitamin A, D, E, K có bản chất photpholipit. c. Prôtêin chính của tơ tằm có cấu trúc bậc 2 là dạng gấp nếp β. d. Trong tổng số ARN của tế bào, rARN chiếm tỉ lệ 2% - 5%, tARN chiếm tỉ lệ 10% - 20%, mARN chiếm tỉ lệ 70% - 80%. Câu 2 (2,0 điểm) a. Nêu vai trò của lưới nội chất trơn? Giải thích vì sao nếu sử dụng thuốc giảm đau, an thần thường xuyên thì có thể xảy ra hiện tượng nhờn thuốc (dùng liều cao mới có tác dụng)? b. Cho tế bào vi khuẩn Gram âm, tế bào thực vật, tế bào hồng cầu vào dung dịch đẳng trương có lizôzim. Hiện tượng gì sẽ xảy ra với mỗi loại tế bào trong dung dịch trên? Hãy giải thích? Câu 3 (3,0 điểm) a. Hãy nêu các bằng chứng lý thuyết và bằng chứng thực nghiệm để chứng minh ôxi sinh ra trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ nước? b. Viết phương trình tổng quát của pha sáng và pha tối trong quá trình quang hợp của cây xanh. Tại sao hai pha này lại xảy ra ở hai nơi khác nhau trong lục lạp? c. Trong tế bào bao bó mạch của thực vật C 4 chỉ có PSI (không có PSII) có tác động lên nồng độ O2. Tác động đó là gì và thực vật đó có thể có lợi như thế nào? Câu 4 (2,0 điểm) a. Sự thiếu O2 ảnh hưởng như thế nào đến chuỗi electron hô hấp và quá trình tổng hợp ATP theo cơ chế hóa thẩm? b. Nêu vai trò của NAD+ và FAD trong hô hấp hiếu khí? Câu 5 (3,0 điểm) a. Tế bào phôi chỉ cần 15 – 20 phút là hoàn thành 1 chu kì tế bào, trong khi đó tế bào thần kinh ở cơ thể người trưởng thành hầu như không phân bào. Hãy giải thích tại sao? b. Nêu 2 cách để nhận biết 2 tế bào con sinh ra qua 1 lần phân bào bình thường từ 1 tế bào mẹ có bộ NST 2n của ruồi giấm đực là kết quả của nguyên phân hay giảm phân? Câu 6 (1,0 điểm) Chất adrênalin gây đáp ứng ở tế bào gan bằng phản ứng phân giải glicôgen thành glucôzơ, nhưng khi tiêm adrênalin vào tế bào gan thì không gây được đáp ứng đó. Giải thích tại sao có hiện tượng trên? 1 Câu 7 (3,0 điểm) a. Hãy nêu và giải thích ít nhất hai đặc điểm thích nghi cho phép sinh vật nhân sơ tồn tại trong môi trường quá khắc nghiệt đối với các sinh vật khác? b. Vi khuẩn lactic chủng I tổng hợp được axit folic (một loại vitamin) và không tổng được phenylalanin (một loại axit amin). Còn vi khuẩn lactic chủng II thì ngược lại. Có thể nuôi 2 chủng vi sinh vật này trong môi trường thiếu axit folic và axit phenylalanin được không? Vì sao? c. Người ta cấy vi khuẩn Proteus vulgaris trên các môi trường dịch thể có thành phần tính theo đơn vị g/l: NH4Cl - 1 FeSO4.7H2O - 0,01 K2HPO4 - 1 CaCl2 - 0,01 MgSO4.7H2O - 0,2 H2O - 1 lít Các nguyên tố vi lượng (Mn, Mo,Cu, Zn): mỗi loại 2. 10-5 Bổ sung thêm vào mỗi loại môi trường: Chất bổ sung Các loại môi trường M1 M2 M3 M4 Glucose 0 5g 5g 5g Axit nicotinic 0 0 0,1mg 0 Cao nấm men 0 0 0 5g Sau 24h nuôi trong tủ ấm ở nhiệt độ phù hợp, người ta thấy có sự sinh trưởng của vi khuẩn trên các môi trường M3, M4 còn trên môi trường M1 và M2 không có vi khuẩn phát triển. - Các môi trường M1, M2, M3 và M4 thuộc loại môi trường gì? - Nêu vai trò của axit nicotinic đối với vi khuẩn Proteus vulgaris? Câu 8 (2,0 điểm) a. Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quá trình lên men lactic đồng hình và lên men rượu? b. Hãy cho biết các loại vi sinh vật sau đây có kiểu dinh dưỡng nào? Nguồn năng lượng, nguồn cacbon chủ yếu, hình thức sống của mỗi loại vi sinh vật đó (vi khuẩn lactic, vi khuẩn lam Anabaena, vi khuẩn tả, Nitrosomonas, Nitrobacter). Câu 9 (3,0 điểm) a. Vì sao virut chưa có cấu trúc tế bào mà vẫn được coi là một dạng sống? b. Virut HIV có lõi là ARN. Làm thế nào nó tổng hợp được vỏ protein và ARN của mình để hình thành virut HIV mới? c. Thế nào là phagơ độc và phagơ ôn hòa? ----- HẾT ----- 2
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.