Đề thi học sinh giỏi lớp 11 THPT tỉnh Vĩnh Phúc năm 2012 môn Địa lý - Có đáp án

doc
Số trang Đề thi học sinh giỏi lớp 11 THPT tỉnh Vĩnh Phúc năm 2012 môn Địa lý - Có đáp án 4 Cỡ tệp Đề thi học sinh giỏi lớp 11 THPT tỉnh Vĩnh Phúc năm 2012 môn Địa lý - Có đáp án 89 KB Lượt tải Đề thi học sinh giỏi lớp 11 THPT tỉnh Vĩnh Phúc năm 2012 môn Địa lý - Có đáp án 0 Lượt đọc Đề thi học sinh giỏi lớp 11 THPT tỉnh Vĩnh Phúc năm 2012 môn Địa lý - Có đáp án 27
Đánh giá Đề thi học sinh giỏi lớp 11 THPT tỉnh Vĩnh Phúc năm 2012 môn Địa lý - Có đáp án
4.8 ( 20 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 NĂM HỌC 2011-2012 ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ Dành cho học sinh THPT không chuyên Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề. Câu 1. (2,5 điểm) a. Tại sao Nhật Bản thường xuyên có động đất, núi lửa? b. Giữa các ngành công nghiệp trí tuệ và các ngành công nghiệp truyền thống có điểm gì khác nhau? Tại sao Nhật Bản chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trí tuệ? Câu 2. (2,0 điểm) a. Điều kiện kinh tế - xã hội của Hoa Kì có thuận lợi gì đối với sự phát triển công nghiệp? b. Trình bày sự thay đổi không gian sản xuất nông nghiệp và công nghiệp của Hoa Kì. Câu 3. (2,5 điểm) a. Chứng minh rằng Liên minh châu Âu (EU) là một trong những tổ chức liên kết khu vực có nhiều thành công nhất trên thế giới. b. Những năm gần đây bão, lũ lụt, các hiện tượng thời tiết cực đoan gia tăng ở nước ta và các nước trên thế giới liên quan đến vấn đề nào? Cho biết nguyên nhân của vấn đề đó? Theo em chúng ta cần phải làm gì để ứng phó với tình trạng này? Câu 4. (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: Giá trị xuất, nhập khẩu của nhóm nước phát triển và đang phát triển năm 1990 và năm 2004 (đơn vị: tỉ USD) Năm Nhóm nước Đang phát triển Phát triển Xuất khẩu 990,4 2337,6 1990 Tổng xuất Nhập nhập khẩu khẩu 971,6 1962,0 2456,0 4793,6 2004 Xuất Nhập Tổng xuất khẩu khẩu nhập khẩu 3687,8 3475,6 7163,4 5357,5 5840,7 11198,2 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất so sánh quy mô và cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu giữa nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển năm 1990 và 2004. b. Từ biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét. -----Hết----Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh được sử dụng Atlat địa lý Việt Nam. Họ và tên thí sinh: ………………………………………. Số báo danh: …………….. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 NĂM HỌC 2011-2012 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ Dành cho học sinh THPT không chuyên (Hướng dẫn chấm gồm: 3 trang) Câu Nội dung Câu 1. a. Nhật Bản thường xuyên có động đất, núi lửa vì: (2,5 - Nhật Bản nằm trong vùng không ổn định của vỏ trái đất. điểm) - Nằm trong vành đai động đất núi lửa khu vực Thái Bình Dương. b. Sự khác nhau giữa các ngành công nghiệp trí tuệ và các ngành công nghiệp truyền thống: Công nghiệp truyền thống Công nghiệp trí tuệ - Được phát triển từ lâu. - Mới phát triển trong những thập niên gần đây. - Sử dụng nhiều nguyên liệu - Sử dụng ít nguyên liệu và ít lao và nhiều lao động trong sản động trong sản xuất. xuất. - Nhiều ngành, nhiều công - Yêu cầu cao về khoa học kĩ đoạn không yêu cầu cao về kĩ thuật. thuật. - Lao động có trình độ chuyên - Lao động có trình độ chuyên môn, tay nghề thấp hơn. môn, tay nghề cao (công nhân tri thức là chủ yếu). - Phân bố chủ yếu ở các nước - Phân bố chủ yếu ở các nước kinh tế đang phát triển. kinh tế phát triển. * Nhật Bản chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trí tuệ vì: + Nhật Bản nghèo tài nguyên khoáng sản, phải nhập nhiều nguyên liệu lệ thuộc thị trường. + Nhật Bản có lợi thế về nguồn lao động tay nghề cao, năng động. + Phù hợp với xu thế chung của cách mạng khoa học kĩ thuật, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu. Câu 2. (2,0 điểm) a. Các điều kiện kinh tế - xã hội của Hoa Kì thuận lợi phát triển công nghiệp: - Dân số đông thứ 3 trên thế giới (296,5 triệu người năm 2005) nên lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Người nhập cư đã đem lại cho Hoa Kì nguồn tri thức, vốn và lược lượng lao động lớn mà ít phải mất chi phí đầu tư ban đầu. - Hoa Kì sớm trở thành nền kinh tế hàng hóa, nền kinh tế thị trường điển hình, phát triển mạnh công nghiệp từ lâu đời. - Có trình độ khoa học - kĩ thuật cao, trang thiết bị hiện đại, nguồn vốn lớn, qui mô GDP khổng lồ, sự hỗ trợ của các ngành kinh tế khác cho công nghiệp… b. Sự thay đổi không gian sản xuất nông nghiệp và công nghiệp 1 Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 của Hoa Kì: - Trong nông nghiệp: + Phân bố sản xuất nông nghiệp ở Hoa Kỳ đã thay đổi theo hướng mở rộng lãnh thổ về phía Tây. + Các vành đai chuyên canh trước kia như: rau, lúa mì, nuôi bò sữa… đã chuyển thành các vùng sản xuất nhiều loại nông sản hàng hóa theo mùa vụ. - Trong công nghiệp: + Vùng công nghiệp ở Đông Bắc có xu hướng giảm tỉ trọng giá trị sản lượng. + Vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương tăng tỉ trọng giá trị sản lượng, do được đẩy mạnh và mở rộng nhiều ngành công nghiệp mới: điện tử, tin học, vũ trụ,… Câu 3. a. Liên minh châu Âu (EU) là một trong những tổ chức liên kết (2,5 khu vực có nhiều thành công nhất trên thế giới: điểm) - Quá trình phát triển: + Số lượng thành viên tăng liên tục: từ 6 nước (1957) lên 27 nước (2007). + Mở rộng theo các hướng khác nhau trong không gian địa lí (mở rộng về phạm vi lãnh thổ). + Mức độ liên kết, thống nhất ngày càng cao: Từ những liên kết kinh tế đơn thuần trong Cộng đồng kinh tế châu Âu (1957)và Cộng đồng châu Âu (1967) đến những liên kết toàn diện trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, chính trị, an ninh quốc phòng trong liên minh châu Âu (EU)… (Nếu nêu những ví dụ về những thành công trong việc tạo lập thị trường chung, sản xuất máy bay E-bớt, đường hầm giao thông dưới biển Măng-sơ hay liên kết vùng… vẫn cho điểm tối đa là 0,5 điểm) - EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới: + Là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới: năm 2004 GDP vượt Hoa Kì và Nhật Bản (chiếm 31 % GDP thế giới trong khi chỉ chiếm 7,1 % dân số thế giới). + Là trung tâm thương mại lớn nhất thế giới: tỉ trọng EU trong xuất khẩu thế giới và tỉ trọng xuất khẩu/GDP của EU đều đứng đầu thế giới, vượt trên Hoa Kì và Nhật Bản. b. Những năm gần đây bão, lũ lụt, các hiện tượng thời tiết cực đoan gia tăng có liên quan đến: Hiện tượng biến đổi khí hậu toàn cầu. - Nguyên nhân: do khí thải (CO2) trong các hoạt động sản xuất (nhất là công nghiệp, giao thông vận tải) và sinh hoạt của con người tăng đáng kể. - Để ứng phó với sự biến đổi khí hậu toàn cầu chúng ta cần: + Sử dụng tiết kiệm năng lượng và các tài nguyên khác (Dẫn chứng). + Cần bảo vệ môi trường, đẩy mạnh trồng cây xanh,… 2 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 4. a. Vẽ biểu đồ: (3,0 - Tính bán kính: điểm) Coi r nhóm nước Đang phát triển, năm 1990 = 1 đơn vị bán kính Tổng XNK, nhóm nước … năm … Ta có rnhóm nước …, năm ….. = Năm Nhóm nước Đang phát triển Phát triển 0,25 Tổng XNK, nhóm nước ĐPT năm 1990 1990 Tỉ lệ bán kính 1 1,6 2004 Tỉ lệ bán kính 1,9 2,4 0,25 - Tính cơ cấu: Bảng cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nhóm nước phát triển và đang phát triển năm 1990 và năm 2004 (đơn vị: %) Năm Nhóm Xuất 1990 Nhập nước Đang phát triển Phát triển khẩu 50.5 48.8 khẩu 49.5 51.2 Tổng XNK 100.0 100.0 Xuất 2004 Nhập Tổng khẩu 51.5 47.8 khẩu 48.5 52.2 XNK 100.0 100.0 - Vẽ biểu đồ: hình tròn (dạng bán nguyệt, hình quạt: hai nửa hình 0,5 tròn úp vào nhau, mỗi năm một hình tròn). (Nếu vẽ biểu đồ 4 nửa hình tròn bằng nhau thì cho 1,0 điểm, nếu vẽ biểu đồ 4 hình tròn chỉ cho 0,5 điểm. Các biểu đồ khác không cho 1,5 điểm). Yêu cầu: Vẽ bút mực, chính xác, tương đối đúng tỉ lệ bán kính, rõ ràng và sạch đẹp, ghi đủ các nội dung: số liệu, ghi chú, tên biểu đồ, năm. (Nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm). b. Nhận xét: - Quy mô xuất, nhập khẩu nhóm nước phát triển luôn lớn hơn nhóm nước đang phát triển. Quy mô xuất nhập khẩu của cả hai nhóm nước năm 2004 đều lớn hơn năm 1990. - Cơ cấu: Nhóm nước đang phát triển luôn xuất siêu (xuất khẩu luôn lớn hơn nhập khẩu). Nhóm nước phát triển luôn nhập siêu (nhập khẩu luôn lớn hơn xuất khẩu). 0,25 0,25 -----Hết----3
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.