Đề thi học sinh giỏi Quốc gia môn Hóa học lớp 12 năm 2011 - Có đáp án (Ngày thi thứ nhất)

pdf
Số trang Đề thi học sinh giỏi Quốc gia môn Hóa học lớp 12 năm 2011 - Có đáp án (Ngày thi thứ nhất) 8 Cỡ tệp Đề thi học sinh giỏi Quốc gia môn Hóa học lớp 12 năm 2011 - Có đáp án (Ngày thi thứ nhất) 405 KB Lượt tải Đề thi học sinh giỏi Quốc gia môn Hóa học lớp 12 năm 2011 - Có đáp án (Ngày thi thứ nhất) 2 Lượt đọc Đề thi học sinh giỏi Quốc gia môn Hóa học lớp 12 năm 2011 - Có đáp án (Ngày thi thứ nhất) 31
Đánh giá Đề thi học sinh giỏi Quốc gia môn Hóa học lớp 12 năm 2011 - Có đáp án (Ngày thi thứ nhất)
4.9 ( 21 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT NĂM 2011 Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi thứ nhất: 11/01/2011 Đề thi có 02 trang, gồm 06 câu Câu 1. (3,5 điểm) 1. Clo, brom, iot có thể kết hợp với flo tạo thành các hợp chất dạng XFm. Thực nghiệm cho thấy rằng m có 3 giá trị khác nhau nếu X là Cl hoặc Br, m có 4 giá trị khác nhau nếu X là I. a) Hãy viết công thức các hợp chất dạng XFm của mỗi nguyên tố Cl, Br, I. b) Dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện của các nguyên tố, hãy giải thích sự hình thành các hợp chất trên. Cho: Độ âm điện của F là 4,0; Cl là 3,2; Br là 3,0; I là 2,7. 32 2. P phân rã β- với chu kì bán huỷ 14,28 ngày, được điều chế bằng phản ứng giữa nơtron với hạt nhân 32S. a) Viết các phương trình phản ứng hạt nhân để điều chế 32P và biểu diễn sự phân rã phóng xạ của 32P. b) Có hai mẫu phóng xạ 32P được kí hiệu là mẫu I và mẫu II. Mẫu I có hoạt độ phóng xạ 20 mCi được lưu giữ trong bình đặt tại buồng làm mát có nhiệt độ 10 oC. Mẫu II có hoạt độ phóng xạ 2 µCi bắt đầu được lưu giữ cùng thời điểm với mẫu I nhưng ở nhiệt độ 20 oC. Khi hoạt độ phóng xạ của mẫu II chỉ còn 5.10-1 µCi thì lượng lưu huỳnh xuất hiện trong bình chứa mẫu I là bao nhiêu gam? Trước khi lưu giữ, trong bình không có lưu huỳnh. Cho: 1 Ci = 3,7.1010 Bq (1Bq = 1 phân rã/giây); số Avogađro NA = 6,02.1023 mol-1; hoạt độ phóng xạ A = λ.N (λ là hằng số tốc độ phân rã, N là số hạt nhân phóng xạ ở thời điểm t). Câu 2. (3,5 điểm) Một phản ứng pha khí xảy ra theo phương trình: X(k) → Y(k) (1). Khi nồng độ đầu [X]0 = 0,02 mol.L-1 thì tốc độ đầu của phản ứng v0 (ở 25 oC) là 4.10-4 mol.L-1.phút-1; định luật tốc độ của phản ứng có dạng: v = k.[X] (2), trong đó k là hằng số tốc độ của phản ứng. 1. Tìm biểu thức liên hệ lgv (logarit của tốc độ phản ứng) với thời gian phản ứng t và tính các hệ số trong biểu thức này cho trường hợp của phản ứng (1). 2. Tính thời gian phản ứng một nửa trong các điều kiện nói trên. 3. Phản ứng 2NO (k) + 2H2 (k) → N2 (k) + 2H2O (k) tuân theo quy luật động học thực nghiệm: v = k[NO]2[H2]. Hai cơ chế được đề xuất cho phản ứng này: Cơ chế 2: Cơ chế 1: 2 NO (k) → N2O2 (k) (nhanh) 2 NO (k) N2O2 (k) (nhanh) N2O2 (k) + H2 (k) → 2HON (k) (nhanh) N2O2 (k) + H2 (k) → N2O (k) + H2O (k) (chậm) HON (k) + H2 (k) → H2O (k) + HN (k) (chậm) N2O (k) + H2 (k) → N2 (k) + H2O (k) (nhanh). HN (k) + HON (k) → N2 (k) + H2O (k) (nhanh). Cơ chế nào phù hợp với quy luật động học thực nghiệm? Tại sao? Câu 3. (3,5 điểm) Cho hằng số khí R = 8,314 J.mol–1.K–1. Ở áp suất tiêu chuẩn P0 = 1,000 bar = 1,000.105 Pa, nhiệt độ 298 K, ta có các dữ kiện nhiệt động học: Khí H2 N2 NH3 0 -1 0 0 45,9 Biến thiên entanpi hình thành ∆H f (kJ.mol ) Entropi S0(J.mol–1.K–1) 130,7 191,6 192,8 Liên kết Biến thiên entanpi phân li liên kết ∆H 0b (kJ.mol–1) N≡N 945 N=N 466 N-N 159 H-H 436 Trang 1/2 1. Tính biến thiên entanpi, biến thiên entropi, biến thiên năng lượng tự do Gibbs và hằng số cân bằng K của phản ứng tổng hợp amoniac từ nitơ và hiđro ở điều kiện nhiệt độ và áp suất trên. 2. Trong thực tế sản xuất, phản ứng tổng hợp amoniac được thực hiện ở nhiệt độ cao. a) Chấp nhận gần đúng việc bỏ qua sự phụ thuộc nhiệt độ của ∆H và ∆S, hãy tính hằng số cân bằng K của phản ứng ở T = 773 K. b) Nhận xét về hướng ưu tiên của phản ứng ở 298 K và 773 K. Giải thích tại sao lại tiến hành tổng hợp NH3 ở nhiệt độ cao. Để tăng hiệu suất tổng hợp amoniac trong công nghiệp, có thể đưa ra biện pháp gì? Giải thích. 3. Tính biến thiên entanpi phân li liên kết ∆H 0b của một liên kết N-H trong phân tử amoniac. 4. Tính biến thiên entanpi hình thành tiêu chuẩn ∆H 0f của gốc ·NH2. Cho ∆H 0b(H-NH 2 ) = 380 kJ.mol-1. Câu 4. (3,0 điểm) Trong môi trường axit, H2C2O4 bị KMnO4 oxi hoá thành CO2. Trộn 50,00 mL dung dịch KMnO4 0,0080 M với 25,00 mL H2C2O4 0,20 M và 25,00 mL dung dịch HClO4 0,80 M được dung dịch A. 1. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Tính hằng số cân bằng của phản ứng và xác định thành phần của dung dịch A. 2. Trộn 10,00 mL dung dịch A với 10,00 mL dung dịch B gồm Ca(NO3)2 0,020 M và Ba(NO3)2 0,10 M. Có kết tủa nào tách ra? Chấp nhận sự cộng kết là không đáng kể; thể tích dung dịch tạo thành khi pha trộn bằng tổng thể tích của các dung dịch thành phần. RT = 0,0592 ; Cho: E 0 - + 2+ = 1,51 V; E 0CO2/H2C2O4 = - 0,49 V ; ở 25 oC: 2,303 MnO4 , H /Mn F pK a1(H 2C2O4 ) = 1,25; pK a2(H 2C2O4 ) = 4,27; pK a1(H 2O + CO2 ) = 6,35; pK a2(H2O + CO2 ) = 10,33 ; pK s(CaC2O4 ) = 8,75; pK s(CaCO3 ) = 8,35; pK s(BaC2O4 ) = 6,80; pK s(BaCO3 ) = 8,30 ; (pKS = - lgKS, với KS là tích số tan; pKa = - lgKa, với Ka là hằng số phân li axit). Độ tan của CO2 trong nước ở 25 oC là LCO2 = 0,030 M. Câu 5. (3,0 điểm) 1. Cho: E 0 - + = 1,51 V; E 0 a) Tính E 0 và E 0 MnO4 , H /Mn 2+ MnO-4 , H 2O/MnO 2 MnO 42- , H + /MnO2 MnO-4 /MnO 42- = 2,26 V; E 0 MnO2 , H + /Mn 2+ = 1,23 V. . b) Nhận xét về khả năng oxi hóa của MnO-4 trong môi trường axit, trung tính và bazơ. Giải thích. 2. Viết phương trình ion của các phản ứng để minh họa khả năng oxi hóa của ion pemanganat phụ thuộc vào pH của môi trường. Câu 6. (3,5 điểm) Để xác định hàm lượng của crom và sắt trong một mẫu gồm Cr2O3 và Fe2O3, người ta đun nóng chảy 1,98 gam mẫu với Na2O2 để oxi hóa Cr2O3 thành CrO24− . Cho khối đã nung chảy vào nước, đun sôi để phân huỷ hết Na2O2. Thêm H2SO4 loãng đến dư vào hỗn hợp thu được và pha thành 100,00 mL, được dung dịch A có màu vàng da cam. Cho dung dịch KI (dư) vào 10,00 mL dung dịch A, lượng I3- (sản phẩm của phản ứng giữa I– và I2) giải phóng ra phản ứng hết với 10,50 mL dung dịch Na2S2O3 0,40 M. Nếu cho dung dịch NaF (dư) vào 10,00 mL dung dịch A rồi nhỏ tiếp dung dịch KI đến dư thì lượng I3- giải phóng ra chỉ phản ứng hết với 7,50 mL dung dịch Na2S2O3 0,40 M. 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Giải thích vai trò của dung dịch NaF. 3. Tính thành phần % khối lượng của crom và sắt trong mẫu ban đầu. Cho: Fe = 56; Cr = 52. ---------------------HẾT-------------------* Thí sinh không được sử dụng tài liệu. * Giám thị không giải thích gì thêm. Trang 2/2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT NĂM 2011 ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC Ngày thi thứ nhất: 11/01/2011 (Gồm 06 trang) Câu 1 1 (2,0 điểm) a) Công thức các hợp chất XFm: X là Cl có ClF; ClF3; ClF5 (a); X là Br có BrF; BrF3; BrF5 (b); X là I có IF; IF3; IF5; IF7 (c). b) Các hợp chất trên đều có liên kết cộng hóa trị, mỗi liên kết được tạo thành do 2 electron có spin đối song song của 2 nguyên tử góp chung. * F (Z = 9; n = 2) có 4 AO hóa trị, vì vậy cấu hình chỉ có 1 electron độc thân: * Cl (Z = 17; n = 3), Br (Z = 35; 9n = 4), I (Z = 53; n = 5) giống nhau đều có 9 AO hóa trị, có thể có: 1 electron độc thân: hoặc 3 electron độc thân: 5 electron độc thân: 7 electron độc thân: - Hợp chất ClF7 không tồn tại vì thể tích nguyên tử clo rất nhỏ, lực đẩy của các vỏ nguyên tử flo sẽ phá vỡ liên kết trong phân tử. Hợp chất BrF7 tương tự hợp chất ClF7 (hợp chất BrF7 hiện nay chưa điều chế được). - Hợp chất IF7 tồn tại vì thể tích nguyên tử iot rất lớn so với thể tích nguyên tử flo, lực đẩy của các vỏ nguyên tử flo không phá vỡ được các liên kết trong phân tử. 2 (1,5 điểm) a) Phương trình phản ứng hạt nhân điều chế 32P: và phân rã phóng xạ của 32P: 16 32 15 S + 01n → 1532P + 11p P → 1632S + β- 32 t/t1/2 A 5.10-1μCi 1 ⎛ 1 ⎞ → t/t1/2 = 2 → t = 2.t1/2. Vậy thời gian đã lưu giữ là 2 = = =⎜ ⎟ A0 2μCi 4 ⎝2⎠ chu kì bán huỷ. Tốc độ phân rã phóng xạ không phụ thuộc vào nồng độ đầu và nhiệt độ, nên sau thời gian đó lượng 32P của mẫu I cũng chỉ còn lại 1/4 so với lúc đầu → độ giảm hoạt độ 3 phóng xạ trong mẫu I là: 20 mCi =15 mCi = 15.10-3.3,7.1010 Bq = 15.3,7.107 Bq. 4 Số hạt nhân đã biến đổi phóng xạ là: A A.t1/2 15.3,7.107 .14,28.24.3600 = = = 9,9.1014 nguyên tử N= λ ln2 0,693 b) 32.9,9.1014 = 5,3.10-8 (g) = 5,3.10-2 (μg) Khối lượng P đã phân rã là: m 32 P = 23 6,02.10 Khi bỏ qua sự hụt khối của phân rã phóng xạ, khối lượng 32S tạo thành đúng bằng khối lượng 32P đã phân rã: m(32S) = 5,3.10-2μg. 32 Trang 1/6 Câu 2 1 (1,0 điểm) 2 (0,75 điểm) 3 (1,75 điểm) Phản ứng là bậc 1 nên: [X] = [X]0.e-kt (1) → v = k[X] = k.[X]0.e-kt → lnv = ln(k[X]0) - kt (2) Hay: lnv = lnv0 - kt (3) (v0 là tốc độ đầu của phản ứng) → lgv = lgv0 – kt/2,303. v k = 0 = 4.10-4/2.10-2 = 2.10-2(phút-1) → lgv = -3,4 - 8,7.10-3t [X]0 (t: phút; v: mol.L-1.phút-1). (Những biểu thức trong đó lgv là hàm của một biến số độc lập t đều coi là đúng). Đối với phản ứng bậc 1: ln2 0,693 = = 34, 7 (phút) k 2.10-2 (phút) −1 Phản ứng 2NO (k) + 2H2 (k) → N2 (k) + 2H2O (k) tuân theo quy luật động học thực nghiệm: v = k[NO]2[H2]. Cơ chế 1: k1 2NO (k) ⎯⎯ → N2O2 (k) (nhanh) (1) k2 (nhanh) (2) N2O2 (k) + H2 (k) ⎯⎯→ 2HON (k) k3 (chậm) (3) HON (k) + H2 (k) ⎯⎯→ H2O (k) +HN (k) t1/2 = k 4 HN (k) + HON (k) ⎯⎯ → N2 (k) + H2O (k) (nhanh) (4) ∗ Chấp nhận gần đúng rằng giai đoạn quyết định tốc độ phản ứng là giai đoạn chậm nhất. * Trong cơ chế đã cho, giai đoạn 3 chậm, quyết định tốc độ phản ứng, nên: v = k3.[HON][H2] (5) Khi nồng độ các sản phẩm trung gian đạt được trạng thái dừng d[N 2 O 2 ] 1 k [NO]2 = k1[NO]2 – k2[H2][N2O2] = 0 (6) → [N2O2] = 1 (7) 2 dt 2k 2 [H 2 ] d[HON] = 2k2[H2][N2O2] - k3.[HON][H2] – k4[HON][HN] = 0 (8) dt d[HN] = k3.[HON][H2] – k4[HON][HN] = 0 (9) dt k [N O ] (10) Lấy (8) trừ (9) và biến đổi đơn giản, ta có: [HON] = 2 2 2 k3 Thay (7) vào (10) rút ra: [HON] = k1[NO]2 2k 3 [H 2 ] (11) k1[NO]2 = k[NO]2. Kết quả này không phù hợp 2 với đinh luật tốc độ thực nghiệm. Cơ chế 1 là không có khả năng. Cơ chế 2: 2NO N2O2 Kcb (nhanh) (12) k5 (chậm) (13) N2O2 + H2 ⎯⎯→ N2O + H2O k6 N2O + H2 ⎯⎯→ N2 + H2O (nhanh) (14) Tốc độ phản ứng được quyết định bởi (13), nên: v = k5[N2O2].[H2] (15) Dựa vào cân bằng 2 NO N2O2, rút ra: [N2O2] = Kcb.[NO]2 (16) Thay (16) vào (15) thu được: v = Kcb.k5[NO]2.[H2] = k[NO]2.[H2]. Kết luận: Cơ chế 2 cho phép rút ra biểu thức của định luật tốc độ thực nghiệm. Cơ chế này là có khả năng. Thay (11) vào (5) thu được: v = Trang 2/6 Câu 3 1 (0,75 điểm) N2 + 3H2 2NH3 (1) Ở 298K, ΔH 0r = - 91,8 kJ.mol-1; ΔS0r = -198,1 J.mol-1.K-1; ΔG 0r = ΔH 0r – 298. ΔS0r = -32,8 (kJ.mol-1); ΔG 0r = -R.T.lnK → lnK = - ΔG 0r (R.T)-1 = 13,24 → K = 5,62.105. 2 (1,5 điểm) a) Tính hằng số cân bằng K của phản ứng ở T = 773 K: Ở 773K: ΔG 0r (773 K) = ΔH 0r - T. ΔS0r ≈ - 91,8 + 773.198,1.10-3 = 61,3 (kJ.mol-1) → lnK = - 61,3.103.(8,314.773)-1 = - 9,54 → K = e-9,54 = 7,2.10-5. b) Ở 298 K, hằng số cân bằng K >> 1. Phản ứng (1) diễn ra ưu tiên theo chiều thuận. Ở 773 K, hằng số cân bằng K << 1. Phản ứng (1) diễn ra ưu tiên theo chiều nghịch. Mặc dù ở nhiệt độ cao (773K), phản ứng (1) diễn ra ưu tiên theo chiều nghịch, nhưng tốc độ phản ứng lớn, còn tốc độ phản ứng ở 298 K quá nhỏ. Để tăng tốc độ phản ứng, làm hệ nhanh đạt đến cân bằng, người ta buộc phải tiến hành phản ứng ở nhiệt độ cao. Để tăng hiệu suất tổng hợp amoniac trong công nghiệp: - Phản ứng (1) giảm số mol khí. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, tăng hiệu suất tổng hợp amoniac cần thực hiện phản ứng ở áp suất cao. - Hiệu suất tạo thành amoniac là cực đại khi tỉ lệ của khí H2 và khí N2 được lấy đúng bằng tỉ lệ các hệ số của chúng ở trong phương trình phản ứng, nghĩa là H2 : N2 là 3 : 1. 3 (0,5 điểm) Tính biến thiên entanpi phân li liên kết ΔH 0b của một liên kết N-H trong phân tử amoniac: N2 + 3H2 → 2NH3 2∆H1 = 2.(-45,9) kJ.mol-1 (1) N2 → 2 Ni ∆H2 = 945 kJ.mol-1 (2) -1 3H2 → 6 Hi 3∆H3 = 3.436 kJ.mol (3) 0 Từ (1), (2), (3), ta có: 2 Ni + 6 Hi → 2NH3 6 ΔH (N-H) 6 ΔH 0(N-H) = -2.45,9 – 945 – 3.436 = - 2344,8 (kJ.mol-1) → ΔH 0b(N-H) = 390,8 kJ.mol-1 4 (0,75 điểm) Tính biến thiên entanpi hình thành tiêu chuẩn ΔH 0f của gốc ·NH2: N2 + 3H2 → 2NH3 2∆H1 = 2.(-45,9) kJ.mol-1 H2 → 2 Hi ∆H3 = 436 kJ.mol-1 2NH3 → 2 i NH 2 + 2 Hi 2∆H4 = 2.380 kJ.mol-1 Từ (1), (3), (4), có: N2 + 2H2 → 2 i NH 2 (1) (3) (4) 2 ΔH 0f( i NH 2 ) 2 ΔH 0f( i NH 2 ) = - 2.45,9 – 436 + 2.380 = 232,2 (kJ/mol) → ΔH 0f( i NH 2 ) = 116,1 kJ/mol Câu 4 1 (1,0 điểm) Sau khi trộn: CMnO- = 0,0040 M; CH 2C2O4 = 0,050 M ; CH + = 0,20 M 4 Mn2+ + 4H2O 2CO2 + 2H+ + 2e 2 MnO-4 + 5H2C2O4 + 6H+ ⎯⎯→ 2Mn2+ + 10CO2 + 8H2O Phản ứng: 2× 5× 0,0040 - MnO-4 + 8H+ + 5e H2C2O4 0,050 0,040 0,20 0,188 0,0040 K = 10337,84 0,020 TPGH: H2C2O4 0,040 M; H+ 0,188 M; CO2 0,020 M (< LCO2 = 0,030 M); Mn2+ 0,0040 M. Trang 3/6 2 (2,0 điểm) Trộn dung dịch A và dung dịch B: CH 2C2O 4 = 0,020 M; CH + = 0,094 M; CCO2 = 0,010 M; CMn 2+ = 0,0020 M; CCa 2+ = 0,010 M; CBa 2+ = 0,050 M. Vì sự phân li của axit cacbonic (hỗn hợp H2O+CO2) không đáng kể trong môi trường axit, do đó có thể coi [CO2] ≈ 0,010 M và khả năng chỉ xuất hiện kết tủa oxalat (nếu có). Xét thứ tự kết tủa: K s(CaC2O4 ) 10-8,75 - Để có kết tủa CaC2O4: C'C O2- (1) ≥ = = 10-6,75 M ' 2 4 0,01 CCa 2+ - Để có kết tủa BaC2O4: C'C O2- (2) ≥ 2 4 K s(BaC2O4 ) C'Ba 2+ = 10-6,8 = 10-5,5 M 0,05 Vì C'C O2- (1) < C'C O2- (2) → CaC2O4 sẽ kết tủa trước. Do K a1(H 2C2O4 ) 2 4 2 nồng độ các cấu tử được tính theo cân bằng: H+ H2C2O4 C' 0,020 – x → + C'H+ = x = 7,15.10 M; K a1 = 10−1,25 HC2 O-4 0,094+x -3 C'HC O2 4 K a2(H2C2O4 ) nên 4 = 0,1012 M → x C'C O22 4 = K a2 C'HC O2 C'H+ 4 = 10-5,42 M C'Ca 2+ . C'C O2- = 0,01.10-5,42 =10-7,42 > 10-8,75 = K s(CaC2O4 ) → có CaC2O4 kết tủa theo 2 4 Ca2+ + H2C2O4 ⎯⎯→ CaC2O4↓ + 2H+ phản ứng: 0,010 - 0,020 0,010 K = 103,23 0,094 0,114 Đánh giá khả năng kết tủa BaC2O4 từ lượng dư H2C2O4: H+ + HC2 O-4 Tương tự: H2C2O4 K a1 = 10−1,25 C' 0,010 – y 0,114+y y -3 ' ' → CHC O- = y = 3,24.10 M; CH+ = 0,117 M → C'C O2- = 10-5,83 M 2 C'Ba 2+ Khi đó . C'C O22 4 C'Ca 2+ = 2 -5,83 = 0,05.10 K s(CaC2O4 ) C,C O22 ' Kiểm tra: CCO 2- = 3 4 4 -7,13 =10 -6,8 < 10 4 = K s(BaC2O4 ) → không có BaC2O4 kết tủa. 10−8,75 = −5,83 = 10−2,92 (M) 10 K 'a1.K 'a2 .[CO 2 ] 10−16,68.0, 01 = = 1,53.10-17 (M) + 2 2 [H ] (0,117) → C'Ca 2+ .C'CO2- < K s(CaCO3 ) ;C'Ba 2+ .C'CO2- < K s(BaCO3 ) → không có CaCO3 và BaCO3 tách ra. 3 3 Trang 4/6 Câu 5 1 (2,25 điểm) a) Tính E 0 MnO-4 , H 2O/MnO 2 và E 0 MnO-4 /MnO24 MnO-4 + 8H+ + 5e Mn2+ + 4H2O K1 = 105.1,51/ 0,0592 Mn2+ + 2H2O MnO2↓ + 4H+ + 2e −2.1,23 / 0,0592 K -1 2 = 10 MnO2↓ + 2H2O + MnO 24 + 4H + 2e K 3-1 = 10−2.2,26 / 0,0592 MnO-4 MnO 24 +e K 4 = K1.K -12 .K 3-1 → E 0 MnO-4 /MnO24 K 4 = 10 (E 0 MnO-4 /MnO24 ) / 0,0592 = 5.1,51 – 2.(1,23+2,26) = 0,57 (V) MnO-4 + 8H+ + 5e Mn2+ + 4H2O K1 = 105.1,51/ 0,0592 Mn2+ + 2H2O MnO2↓ + 4H+ + 2e −2.1,23 / 0,0592 K -1 2 = 10 OH- + H+ K w = 10−14 4× H2O MnO-4 - + 2H2O + 3e K 5 = K1.K -12 .K 4w → E 0 MnO-4 , H 2O/MnO 2 b) E 0 MnO-4 , H + /Mn 2+ K 5 = 10 MnO2↓ + 4OH > E0 MnO-4 , H 2O/MnO 2 = (3E 0 MnO-4 /MnO 2 ) / 0,0592 5.1,51 − 2.1, 23 − 14.4.0, 0592 = 0,59 (V) 3 > E0 MnO-4 /MnO24 → khả năng oxi hóa của MnO-4 mạnh nhất trong môi trường axit và yếu nhất trong môi trường bazơ, bởi vì: E MnO-4 , H + /Mn 2+ = E° MnO-4 , H + /Mn 2+ + 0,0592 [MnO-4 ][H + ]8 lg 5 [Mn 2+ ] do đó khi pH tăng, [H+] giảm, tính oxi hóa của MnO-4 giảm. 2 (0,75 điểm) Các phản ứng minh họa khả năng oxi hóa của ion pemanganat phụ thuộc vào pH của môi trường: MnO-4 + 5Fe2+ + 8H+ → Mn2+ + 5Fe3+ + 4H2O 2 MnO-4 + 3 Mn 2+ + 2H2O ⎯⎯ → 5MnO2↓ + 4H+ t 2 MnO-4 + SO32- + 2OHCâu 6 1 (2,25 điểm) 22 MnO 24 + SO 4 + H2O t Cr2O3 + 3Na2O2 + H2O ⎯⎯ → 2 CrO24− + 2OH- + 6Na+ (1) t → O2↑ + 4OH- + 4Na+ 2Na2O2 + 2H2O ⎯⎯ + OH + H → H2O + 2− 2 CrO4 + 2H → Cr2 O27 − + H2O Fe2O3 + 6H+ → 2Fe3+ + 3H2O Cr2 O27 − + 9I- + 4 H+ → 2 Cr3+ + 3 I3- + 7H2O 2Fe3+ + 3I- 2 S 2 O32 − + I3Fe3+ + 3F2 (0,25 điểm) → (2) (3) (4) (5) (6) → 2Fe2+ + I3- (7) → → S 4 O62 − + 3IFeF3 (8) (9) Vai trò của dung dịch NaF: F- có mặt trong dung dịch tạo phức bền, không màu với Fe3+, dùng để che Fe3+. Trang 5/6 3 (1,0 điểm) Đặt số mol của Cr2O3 và Fe2O3 trong 1,98 gam mẫu lần lượt là n Cr2O3 = x; n Fe2O3 = y Từ (1), (4) và (5) → trong 10,00 mL dung dịch A số mol của Cr2 O27 − là n Cr O2- = 0,1x; 2 7 3+ số mol của Fe là n Fe3+ = 0,2y. Trường hợp NaF không có mặt trong dung dịch A, cả Cr2 O72 − và Fe3+ đều bị khử bởi I-. Theo (6) và (7) ta có: n I- (1) = 3 n Cr O2- + 0,5 n Fe3+ = 3.0,1x + 0,5.0,2y = 0,3x + 0,1y 3 2 7 Từ (8): n S O2- (1) = 2 n I- (1) → 0,40.10,50.10-3 = 2.(0,1y + 0,3x) 2 3 3 Trường hợp NaF có mặt trong dung dịch A, chỉ có Cr2 O27 − bị khử: n I- (2) = 3 n Cr O2- = 0,3x → 0,40.7,50.10-3 = n S O2- (2) = 2 n I- (2) = 0,6x 3 2 7 2 3 3 (10) (11) Từ (11) và (10) → x = 0,005 (mol) và y = 0,006 (mol). 52.0, 01 .100 = 26,26% 1,98 56.0, 012 .100 = 33,94%. n Fe = 2 n Fe2O3 = 2.0,006 = 0,012 (mol) → %Fe trong mẫu là: 1,98 n Cr = 2 n Cr2O3 = 2.0,005 = 0,01 (mol) → %Cr trong mẫu là: --------------------------HẾT-------------------------- Trang 6/6
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.