Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2014 - 2015 trường Tiểu học Huỳnh Việt Thanh, Long An

pdf
Số trang Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2014 - 2015 trường Tiểu học Huỳnh Việt Thanh, Long An 3 Cỡ tệp Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2014 - 2015 trường Tiểu học Huỳnh Việt Thanh, Long An 121 KB Lượt tải Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2014 - 2015 trường Tiểu học Huỳnh Việt Thanh, Long An 0 Lượt đọc Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2014 - 2015 trường Tiểu học Huỳnh Việt Thanh, Long An 8
Đánh giá Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2014 - 2015 trường Tiểu học Huỳnh Việt Thanh, Long An
4.3 ( 6 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Trường Tiểu học Huỳnh Việt Thanh Lớp: 3.... Họ và tên: ......................................................................................... Chữ ký người coi Thứ năm, ngày 29 tháng 08 năm 2014 KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM Năm học: 2014 - 2015 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP BA Chữ ký người chấm bài Chữ ký người chấm lại bài Câu 1 ................. Câu 2 ................ Câu 3 ................ Câu 4 ................ Câu 5 .................... Đọc thành tiếng Điểm bài làm Câu 6 ................ Câu 7 .............. Câu 8 ................ Câu 9 ............... Câu 10 ................. ........................................ Điểm bài làm ghi bằng chữ ....................................................................................................................... ; ghi bằng số  Câu 1 ................. Câu 2 ................. Câu 3 ................. Câu 4 ................. Câu 5 ................. Đọc thành tiếng Điểm chấm lại Câu 6 ................ Câu 7 ................ Câu 8 ................ Câu 9 ................ Câu 10 ................ ........................................ Điểm chấm lại ghi bằng chữ ..................................................................................................................... ; ghi bằng số  Nhận xét của người chấm bài Nhận xét của người chấm lại ...................................................................................................................................................................................................... .................................................................. ...................................................................................................................................................................................................... .................................................................. ....................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................... I. Đọc hiểu CHÚ MÈO CON Nắng ấm, sân rộng và sạch. Mèo con chạy giỡn hết góc này đến góc khác, hai tai dựng đứng lên, cái đuôi ngoe nguẩy. Chạy chán, mèo con lại nép vào một gốc cau, một sợi lông cũng không động: nó rình một con bướm đang chợp chờn bay qua. Bỗng cái đuôi quất mạnh một cái, mèo con chồm ra. Thôi hụt rồi!... Mèo con nhảy một cái thật cao theo bướm, rồi cuộn tròn lăn lốc giữa sân, cho đến lúc chạm bịch vào gốc cau. Nguyễn Đình Thi Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây (70 điểm): Câu 1. Mèo con chạy giỡn trước sân khi thời tiết như thế nào? a. Nắng ấm b. Mưa rét Câu 2. Hai tai và đuôi mèo con như thế nào? c. Cả a và b đều đúng a. Dựng đứng b. Ngoe nguẩy c. Cả a và b đều đúng Câu 3. Mèo con nép mình vào gốc cây để làm gi? a. Tránh nắng b. Rình bắt chuột c. Rình một con bướm Câu 4. Câu: “Mèo con nhảy một cái thật cao theo bướm.” thuộc mẫu câu nào? a. Ai làm gì? b. Ai là gì? c. Ai thế nào? Câu 5. Từ trái nghĩa với từ “cao” là: a. Dài b. Ngắn c. Thấp Câu 6. Nối cột A với cột B sao cho thích hợp: A B Đen như Vẹt Hôi như Quạ Nhanh như Khướu Nói như Cú Hót như Cắt Câu 7. Tìm và ghi lại từ cùng nghĩa với từ “siêng năng” là từ …………………. II. Viết chính tả (nghe - viết) QUẢ MĂNG CỤT Quả măng cụt tròn như quả cam, to bằng nắm tay trẻ con, toàn thân tím sẫm ngả sang đỏ. Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có bốn, năm cái tai tròn úp vào quả. Tách nửa vỏ trên, ruột măng cụt sẽ hiện ra trắng muốt như hoa bưởi. Có đến bốn, năm múi to không đều nhau, ăn vào ngọt trong miệng và tỏa hương thoang thoảng. III. Tập làm văn Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4, 5 câu) nói về một loài cây mà em thích theo gợi ý sau: 1. Đó là cây gì, trồng ở đâu? 2. Hình dáng cây như thế nào? 3. Cây có lợi ích gì? TRƯỜNG TH HUỲNH VIỆT THANH KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT Câu Ý đúng 1 (5 điểm) 2 (5 điểm) 3 (5 điểm) a c c 4 (10 điểm) 5 (10 điểm) 7 (10 điểm) a c Chăm chỉ Câu 6: 25 điểm (mỗi ý đúng 5 điểm) A Đen như Hôi như Nhanh như Nói như Hót như B Vẹt Quạ Khướu Cú Cắt I. Chính tả (Nghe- viết) 10đ Gv đọc cho HS viết bài chính tả trên trong thời gian 20 phút. - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5đ / lỗi. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn …. Bị trừ 1đ trên toàn bài. II. Tập làm văn: (10 điểm) Viết được từ 4, 5 câu hoặc dài hơn, nêu lên một loài cây mà em thích (tên cây cây ăn quả, cây hoa). (gv có thể dựa vào gợi ý sau để cho điểm tương ứng: 1. Đó là cây gì, trồng ở đâu? (3 điểm) 2. Hình dáng cây như thế nào? (5 điểm) 3. Cây có lợi ích gì? (2 điểm) Phần đọc thành tiếng gvcn tự kiểm tra đọc cho hs lớp mình theo thang điểm (10 điểm)
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.