Giải bài tập SBT Toán 6 bài 1: Tập hợp - Phần tử của tập hợp

pdf
Số trang Giải bài tập SBT Toán 6 bài 1: Tập hợp - Phần tử của tập hợp 5 Cỡ tệp Giải bài tập SBT Toán 6 bài 1: Tập hợp - Phần tử của tập hợp 293 KB Lượt tải Giải bài tập SBT Toán 6 bài 1: Tập hợp - Phần tử của tập hợp 0 Lượt đọc Giải bài tập SBT Toán 6 bài 1: Tập hợp - Phần tử của tập hợp 6
Đánh giá Giải bài tập SBT Toán 6 bài 1: Tập hợp - Phần tử của tập hợp
4.3 ( 6 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Giải SBT Toán lớp 6 bài 1: Tập hợp - Phần tử của tập hợp Câu 1: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 7 và nhỏ hơn 12, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô trống: Lời giải: • A = {8;9;10;11} hoặc A = {x∈ N \ 7 > x < 12} • Điền kí hiệu vào ô trống 9 Câu 2: Viết tập hợp các chữ cái trong cụm từ “ SÔNG HỒNG” Lời giải: Tập hợp các chữ cái trong cụm từ SÔNG HỒNG là: {S;O;N;G;H} Câu 3: Cho hai tập hợp A = {m;n;p}, B = {m,x,y}. Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông: Câu 4: Nhìn các hình 1a và 1b, viết các tập hợp A, B , C VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Lời giải: A = {m, n, 4}, B = {Bàn}, C = {Bàn, Ghế} Câu 5: A. Một năm gồm 4 quý. Viết tập hợp A các tháng của quý 3 trong năm. B. viết tập hợp B các tháng dương lịch có 31 ngày. Lời giải: a. A = {tháng bảy, tháng tám, tháng chín} b. B = {tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai} Câu 6: Cho tập hợp A = {1,2}, B ={3,4}. Viết các tập hợp gồm hai phần tử trong đó một phần tử thuộc A, một phần tử thuộc B. Lời giải: Các tập hợp gồm hai phần tử thuộc A, một phần tử thuộc B: {1;3}, {2;3}, {1,4}, {2.4} Câu 7: Cho các tập hợp A = {cam, táo}, B = {ổi, chanh, cam}. Dùng các kí hiệu ∈, ∉ để ghi các phần tử: a. Thuộc A và thuộc B b. Thuộc A mà không thuộc B Lời giải: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí a. Cam ∈ A và cam ∈ B b. Táo ∈ và táo ∉ B Câu 8: Có hai đương a1 và a2 đi từ A đến B và có ba con đường b1, b2, b3 đi từ B dến C (hình bên). Trong đó a1b2 là một trong các con đường đi từ A đến C qua B. viết tập hợp các con đường đi từ A đến C qua B. Lời giải: Tập hợp các con đường đi từ A đến C qua B: {a1b2; a1b2; a1b3; a2b1; a2b2; a2b3} Câu 9: Cho bảng số liệu sau ( theo Niên giám 1999) Viết tập hợp A gồm năm nước có diện tích lớn nhất, tập hợp B gồm bốn nước có dân số ít nhất. Lời giải: Tập hợp A gồm 5 nước có diện tích lớn nhất: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí A = {In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Thái Lan, Việ Nam, Ma-lai-xi-a} Tập hợp B gồm bốn nước có dân số ít nhất: B = {Bru-nây, Sin-ga-po, Lào, Cam-pu-chia} Bài tập bổ sung Bài 1.1 trang 6 SBT Toán 6 Tập 1 Cho hai tập hợp: A = {Tuấn, Dũng}, B = {cam, táo, ổi}. Viết được bao nhiêu tập hợp, mỗi tập hợp gồm một phần tử của tập hợp A và phần tử của tập hợp B? (A) 3 (B) 5 (C) 6 (D) 8 Hãy chọn phương án đúng. Lời giải: Chọn (C) Các tập hợp đó là: {Tuấn, cam}; {Tuấn; táo}; {Tuấn; ổi}; {Dũng; cam}; {Dũng; táo}; {Dũng; ổi}. Bài 1.2 trang 7 SBT Toán 6 Tập 1 Điểm kiểm tra đầu năm môn Văn và môn Toán của các học sinh tổ 1 lớp 6A như sau: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Tìm tập hợp tên các học sinh có tổng số điểm hai môn lớn hơn 16. Lời giải: {Bảo, Chi, Hương, Tú} Tham khảo các dạng bài giải VBT Toán 6: https://vndoc.com/giai-vo-bt-toan-6 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.