Giáo án Công nghệ 7 bài 10: Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng theo CV 5512

pdf
Số trang Giáo án Công nghệ 7 bài 10: Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng theo CV 5512 3 Cỡ tệp Giáo án Công nghệ 7 bài 10: Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng theo CV 5512 226 KB Lượt tải Giáo án Công nghệ 7 bài 10: Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng theo CV 5512 0 Lượt đọc Giáo án Công nghệ 7 bài 10: Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng theo CV 5512 3
Đánh giá Giáo án Công nghệ 7 bài 10: Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng theo CV 5512
4.1 ( 14 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Trường THCS Liêng Trang Tuần : 08 Tiết : 08 Năm học: 2017 - 2018 Ngày soạn : 07/10/2017 Ngày dạy : 10/10/2017 Bài 10 : VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƢƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG I. Mục tiêu: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Biết được vai trò và các tiêu chí của giống cây trồng tốt. - Biết được một số phương pháp chọn tạo giống. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm việc với SGK, quan sát, so sánh, phân tích tranh ảnh. 3. Thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc, có ý thức giữ gìn giống cây trồng quý hiếm của địa phương. 4. Tích hợp bảo vệ môi trƣờng: - Có ý thức bảo vệ giống cây trồng, cây xanh. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Hình 11 SGK phóng to, bảng phụ ghi các bài tập củng cố. 2. Học sinh: - Học bài cũ, coi trước bài mới. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp . Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 7a1 …………….. ………………………………………………………….. 7a2 …………….. ………………………………………………………….. 7a3 …………….. ………………………………………………………….. 7a4 …………….. ………………………………………………………….. 7a5 …………….. ………………………………………………………….. 7a6 …………….. ………………………………………………………….. 2 Ki m tra 15 phút: Câu 1: Thế nào là bón lót? Bón thúc? (6,0 đ) Câu 2: Phân hữu cơ, phân lân thường dùng để bón lót hay bón thúc? Tại sao? (4,0 đ) Đáp án Câu 1(6,0 đ) + Bón thúc là bón phân trong thời gian sinh trưởng của cây. Bón thúc nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu dinh dưỡng của cây trong từng thời kỳ, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt (3,0 đ) + Bón lót là bón phân vào đất trước khi gieo trồng. Bón lót nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi nó mới mọc, mới bén rễ. (3,0 đ). Câu 2 (4,0 đ) + Phân hữu cơ, phân lân thường dùng để bón lót (1,0 đ) Tại vì + Phân hữu cơ: các chất dinh dưỡng thường ở dạng khó tiêu, cây chưa sử dụng được ngay, cần có thời gian để phân hủy. (1,5 đ) + Phân lân: thường ít hoặc không hòa tan, tác dụng chậm với cây trồng (1,5 đ) Giáo n C ng ngh GV Nguyễn Thị Thấm Trường THCS Liêng Trang Năm học: 2017 - 2018 3 ài mới a. Giới thiệu bài: Trong sản xuất nông nghiệp ông cha ta thường có câu “nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” . Nhưng ngày nay con người đã chủ động trong tưới tiêu nước, chủ động tạo và sử dụng phân bón, thì giống được đặt lên hàng đầu. Vậy giống cây trồng có vai trò như thế nào trong việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất trồng trọt và làm như thế nào để có giống tốt? Ta hãy vào bài mới. b. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hi u vai trò của giống cây trồng. - GV: Yêu cầu HS quan sát hình - HS: Làm việc nhóm 5’ và I. Vai trò của giống cây 11 SGK/23, làm việc nhóm, trả lời thực hiện các yêu cầu của trồng các câu hỏi và nêu các vai trò của GV - Tăng năng xuất, chất giống cây trồng (phụ đạo HS yếu) lượng sản phẩm. a. Thay giống cũ bằng giống mới a. Tăng năng xuất cây trồng. - Tăng vụ trồng trọt . có năng xuất cao có tác dụng gì? - Thay đổi cơ cấu cây b. Sử dụng giống ngắn ngày có tác b. Tăng vụ gieo trồng. trồng. dụng gì đến vụ gieo trồng? c. Sử dụng giống ngắn ngày có ảnh c. Thay đổi cơ cấu cây trồng. hưởng gì đến cơ cấu cây trồng? - GV: Cho biết vai trò của giống - HS: Trả lời cây trồng? Hoạt động 2: Tìm hi u những tiêu chí đ đánh giá một giống cây trồng tốt. - GV: Yêu cầu HS đọc các tiêu chí - HS đọc SGK, thảo luận II. Tiêu chí của giống trong SGK, thảo luận nhóm 4 phút, nhóm và trả lời câu hỏi của cây trồng tốt. cho biết: giống cây trồng tốt cần GV. - Sinh trưởng tốt trong đạt những tiêu chí nào? (phụ đạo + Sinh trưởng tốt điều kiện khí hậu, đất đai HS yếu) + Có chất lượng tốt. và trình độ canh tác của + Có năng suất cao và ổn địa phương. định. - Có chất lượng tốt. + Có khả năng chống chịu - Có năng suất cao và ổn được sâu bệnh. định. - HS: Đại diện nhóm trả lời, - Có khả năng chống chịu - GV: Phân tích thêm về các tiêu nhóm khác bổ sung. được sâu bệnh. chí cần đạt được và chốt kiến thức. - HS: Nghe và ghi vở. Hoạt động 3: Tìm hi u về các phƣơng pháp chọn tạo giống cây trồng. - GV: Yêu cầu học sinh quan sát - HS: Quan sát III. Phƣơng pháp chọn hình 12 và trả lời câu hỏi: tạo giống cây trồng. + Thế nào là phương pháp chọn - HS: Trả lời 1. Phương pháp chọn lọc. lọc? Từ nguồn giống khởi đầu (1) + Từ nguồn giống khởi chọn các cây có đặc tính tốt, đầu (1) chọn các cây có thu lấy hạt. Gieo hạt của các đặc tính tốt, thu lấy hạt. cây được chọn (2) và so Gieo hạt của các cây sánh với giống khởi đầu (1) được chọn (2) và so sánh và giống địa phương (3). với giống khởi đầu (1) và Nếu tốt hơn thì cho sản xuất giống địa phương (3). đại trà. Nếu tốt hơn thì cho sản - GV: Nhận xét, ghi bảng. - HS: Lắng nghe, ghi bài. xuất đại trà. - GV: Yêu cầu học sinh quan sát - HS: Quan sát và trả lời: 2. Phương pháp lai. Giáo n C ng ngh GV Nguyễn Thị Thấm Trường THCS Liêng Trang Năm học: 2017 - 2018 hình 13 và cho biết: + Thế nào là phương pháp lai? + Lấy phân hoa cuả cây + Lấy phấn hoa cuả cây dùng làm bố thụ phân cho dùng làm bố thụ phấn cho nhụy hoa của cây dùng nhụy hoa của cây dùng làm làm mẹ. Sau đó lấy hạt mẹ. Sau đó lấy hạt của cây của cây mẹ gieo trồng ta mẹ gieo trồng ta được cây được cây lai. Chọn các lai. Chọn các cây lai có đặc cây lai có đặc tính tốt để tính tốt để làm giống. làm giống. - GV: Giải thích hình thêm cho HS - HS: Lắng nghe. 3. Phương pháp gây đột - GV: Thế nào là phương pháp gây - HS: Trả lời. biến đột biến? Sử dụng tác nhân vật lí - GV: Nhận xét. - HS: Lắng nghe. (tia) hoặc hoá học để xử - GV giới thiệu một số thành tựu - HS: Lắng nghe. lí các bộ phân của cây của phương pháp gây đột biến. (hạt, mầm, nụ hoa, hạt + Tạo ra giống rau muống 40 có phấn…) gây ra đột biến. lá, thân to Gieo hạt của các cây đã + Tạo ra giống lúa MT1 mới chín được xử lí đột biến, chọn sớm, cây thấp cứng cây, chịu phận, những dòng có đột biến chịu chua, năng suất cao từ giống có lợi để làm giống. lúa Mộc tuyền. 4. Củng cố - Đánh giá: - GV: YC HS đọc phần ghi nhớ SGK (phụ đạo HS yếu) - GV: YC HS Trả lời câu hỏi trong SGK (phụ đạo HS yếu) 5.Nhận xét – Dặn dò: - Học bài về nhà và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Xem trước bài mới: Sản xuất và bảo quản giống cây trồng. IV: R T KINH NGHI M ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Giáo n C ng ngh GV Nguyễn Thị Thấm
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.