Giáo án môn Tiếng Việt lớp 2 Sách Cánh Diều - Tuần 19

pdf
Số trang Giáo án môn Tiếng Việt lớp 2 Sách Cánh Diều - Tuần 19 24 Cỡ tệp Giáo án môn Tiếng Việt lớp 2 Sách Cánh Diều - Tuần 19 557 KB Lượt tải Giáo án môn Tiếng Việt lớp 2 Sách Cánh Diều - Tuần 19 0 Lượt đọc Giáo án môn Tiếng Việt lớp 2 Sách Cánh Diều - Tuần 19 21
Đánh giá Giáo án môn Tiếng Việt lớp 2 Sách Cánh Diều - Tuần 19
4.1 ( 14 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 24 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí KẾ HOẠCH BÀI DẠY SÁCH CÁNH DIỀU Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… BÀI 19: BẠN TRONG NHÀ CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút) GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ các con vật ở SHS trang 3, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: - Bài tập 1: Hãy gọi tên các con vật dưới đây, nói điều em biết về các con vật đó? + GV mời một nhóm (2 HS) chỉ hình và nói tiếp nối. + HS trả lời: (1): Đây là con hổ. Hổ sống trong rừng. Nó là con vật rất hung dữ. (2): Đây là con gấu. Gấu sống trong rừng. Trong nhiều phim, nó rất hiền. Nhưng thực ra, nó rất hung dữ. (3): Đây là sư tử. Nó rất hung dữ. (4): Đây là bò và bê. Mẹ bò và con là bê đang gặm cỏ non. (5) : Đây là hươu cao cổ. Cổ nó rất dài. Nó thường sống ở châu Phi. Nó rất hiền. (6): Đây là gà trống, gà mái và đàn gà con. Người ta nuôi gà để lấy trứng và thịt. (7): Đây là con lợn (heo). Lợn được nuôi rất nhiều ở quê. Người ta thường nuôi lợn để ăn thịt. (8): Đây là chim bồ câu. Chim bồ câu có thể giúp con người đưa thư. (9): Đây lả vịt mẹ và vịt con. Vịt thích bơi lội dưới ao. Người ta thường nuôi vít để lấy trứng và thịt. (10): Đây là con chó. Chó là bạn rất gân gũi với con người. + GV nhận xét, đánh giá. - Bài tập 2: Xếp tên các con vật trên thành 2 nhóm: a) Những con vật được nuôi trong nhà (vật nuôi). b) Những con vật không được nuôi trong nhà. Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí + GV mời đại diện 2 HS trả lời: + HS trả lời: a) Những con vật được nuôi trong nhà (vật nuôi): gà, bò, bê, vịt, bồ câu, lợn, chó. b) Những con vật không được nuôi trong nhà (động vật hoang dã): gấu, sư tử, hổ, hươu cao cổ. - GV giới thiệu bài học: Bài học này sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết về những người bạn trong nhà. Chắc các em đã đoán được bạn trong nhà là những ai. Đó chính là những con vật được con người nuôi trong nhà như: con gà, con vịt, ngan, ngỗng, bồ câu, con chó, con mèo, con trâu, con bò, con ngựa,... Tuổi thơ của thiếu nhi không thể thiếu các vật nuôi trong nhà. Có những người bạn này trong nhà, cuộc sống cùa các em sẽ thêm vui. BÀI ĐỌC 1: ĐÀN GÀ MỚI NỞ (55 phút) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương. Biết đọc bài thơ với giọng nhẹ nhàng, vui. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. Tốc độ đọc 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài: líu ríu chạy, hòn tơ, dập dờn. Hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả vẻ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà mới nở và tình cảm âu yếm, sự che chở của gà mẹ với đàn con. - Nhận diện được từ chỉ đặc điểm, trả lời CH Thế nào?. - Luyện tập về dấu phẩy. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng:  Nhận diện được một bài thơ.  Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất - Yêu quý những vật nuôi trong nhà. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học và hình thức tổ chức dạy học Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu để chiếu lên bảng các CH, BT. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. b. Đối với học sinh - SHS. - VBT Tiếng Việt 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài thơ các em học hôm nay viết về một loài vật được nuôi trong nhà. Đó là bài Đàn gà mới nở. (GV chỉ tranh, hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ mẹ con đàn gà). Qua bài thơ, các em sẽ thấy đàn gà mới nở đẹp và đáng yêu như thế nào, chúng được gà mẹ âu yếm, chăm sóc, bảo vệ ra sao. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Đàn gà mời nở SHS trang 4 với giọng đọc âu yếm, vui tươi. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài thơ: Giọng đọc âu yếm, vui tươi. Hai khố thơ cuối đọc với nhịp trải dài tả vẻ đẹp của đàn gà con, niềm hạnh phúc của mẹ con gà trong buổi trưa thanh bình. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa những từ ngữ khó trong bài: líu ríu chạy, hòn tơ, dập dờn. Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS quan sát tranh, lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - HS đọc lời giải nghĩa: + Líu ríu chạy: chạy như dính chân vào nhau. + Hòn tơ: cuộn tơ (tơ: sợi rất mảnh, mượt). + Dập dờn: chuyển động lúc lên Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí lúc xuống nhịp nhàng. - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối hai dòng thơ một. GV chỉ định một HS đầu bàn / đầu dãy đọc, sau đó lân lượt từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết bài. + GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: lông vàng, yêu chú lắm, đi lên, líu ríu, lăn tròn, mát dịu, đôi cánh, ngẩng đầu, thong thả, hòn tơ, lăn tròn, gió mát... + GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 khổ thơ. + GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. + GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần Đọc hiểu SHS trang 4. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong phần Đọc hiểu SHS trang 4. + HS1 (Câu 1): Tìm những khổ thơ tả: a. Một chú gà con. b. Đàn gà con và gà mẹ. + HS2 (Câu 2): Gà mẹ làm gì để che chở cho gà con? + HS 3 (Câu 3): Hãy tìm những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con? - GV yêu cầu từng cặp HS: em hỏi - em đáp, trả lời các câu hỏi. Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188 - HS lắng nghe, luyện phát âm. - HS luyện đọc. - HS đọc bài. - HS đọc bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - HS đọc câu hỏi. - HS trả lời: + Câu 1: Khổ thơ 1 tả một chú gà con. Các khổ thơ 2, 3, 4, 5 tả đàn gà con và gà mẹ. + Câu 2: Khi ngẩng đầu nhìn lên, thoáng thấy bóng bọn diều, bọn quạ, gà mẹ dang đôi cánh cho đàn con nấp vào trong. Khi lũ diều, quạ đã đi, nguy hiểm đã qua, gà mẹ thong thả đi lên đầu, dắt đàn Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí con bé tí líu ríu chạy sau. + Câu 3: Những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con: Lông vàng mát dịu. Mắt đen sáng ngời. Đàn con bé tí, líu ríu chạy sau. Đàn con như những hòn tơ nhỏ, chạy lăn tròn trên sân, trên cỏ. - HS trả lời: Khổ thơ cuối tả cảnh mẹ con gà ngủ trưa. Đàn gà con ngủ trưa trong đôi cánh của mẹ. Chỉ nhìn thấy một rừng chân của - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khổ thơ cuối tả gà con dưới bụng gà mẹ. cảnh mẹ con gà làm gì? - HS trả lời: Qua bài thơi em hiểu nội dung bài thơ là đàn gà mới nở rất đáng yêu. Chúng được gà mẹ âu yếm, chăm sóc., che chợ, bảo - GV chốt lại nội dung bài thơ và hỏi HS: Qua bài vệ. thơ', các em hiểu điều gì? Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục đích: HS tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm, đặt - HS đọc yêu cầu câu hỏi. được dấu phẩy vào đùng vị trí trong câu. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi phần Luyện tập SHS trang 5. + HS1 (Câu 1): Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm trong những câu sau: Lông/vàng/mát dịu Mắt/đen/sáng ngời + HS2 (Câu 2): Các từ nói trên trả lười cho câu hỏi nào? Trong các câu trên, chúng được dùng để tả - HS làm bài. những gì? - HS trình bày: + HS3 (Câu 3): Em cần đặt dấu phẩy vào những + Câu 1: Các từ chỉ đặc điểm: chỗ nào trong câu sau? vàng, mát dịu, đen, sáng ngời. Gà lợn trâu bò,...là những vật nuôi trong nhà. + Câu 2: Các từ vàng, mát dịu, Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. đen, sáng ngời đều trả lời cho câu - GV mời đại diện một số HS báo cáo kết quả làm hỏi Thế nào?: Lông thế nào? Mắt bài tập. thế nào? Chúng được dùng đế tả bộ lông và đôi mắt của chú gà con. + Câu 3: Gà, lợn, trâu, bò,... là những vật nuôi trong nhà. Dấu phẩy trong câu trên có tác dụng ngăn cách các từ ngữ có cùng III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: nhiệm vụ trong câu: gà - lợn - trâu - GV yêu cầu mỗi tổ tiếp nối nhau đọc 1 khổ thơ - bò; giúp câu văn dễ hiểu, dễ đọc. của bài Đán gà mới nở. - HS đọc bài. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc tốt, hiểu bài thơ; tìm được từ ngừ chỉ đặc điếm trong câu thơ tả đàn gà mới nở. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Luyện đọc: Bồ câu - HS chuẩn bị bài mới ở nhà. tung cánh. Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nghe - viết đúng bài Mèo con (50 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ l, n; điền dấu hỏi, dấu ngã. - Biết viết chữ P viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Phố phường tấp nập, đông vui cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 3. Phẩm chất - Rèn luyện sự kiên nhẫn, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu để chiếu. - Phần mềm hướng dẫn viêt chữ hoa. - Mẫu chữ P viết hoa đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Đối với học sinh - SHS. - Vở Luyện viết 2, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của - HS lắng nghe, kiểm tra đồ lại đồ tiết luyện viết chính tả, viềt chữ, việc chuẩn bị đồ dùng học tập của mình. Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí dùng cho tiết học (vở, bút, bảng,...) nhằm củng cố nền nếp học tập cho các em. - GV nhắc nhở HS cần kiên nhẫn, cẩn thận khi làm bài tập. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS nghe - viết đúng bài Mèo con (50 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS chuẩn bị: + GV nêu yêu cầu của bài tập: Nghe thầy (cô) đọc, viết lại bài thơ Mèo con (thơ 4 chữ). + GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. + GV mời 1 HS đứng dậy đọc lại bài thơ. + GV hướng dẫn HS hiểu về bài thơ: Bài thơ kể chuyện một chú mèo con rất ngộ nghĩnh, đáng yêu: Một buối trưa, chú mèo con tự rình bắt cái đuôi của mình, vồ phải, vồ trái, đuôi chạy vòng quanh, mèo không bắt được đuôi. Cuối cùng, mệt quá, nó ôm đuôi ngủ khì. + GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Về hình thức, bài thơ có bao nhiêu dòng?. Mỗi dòng có mấy chữ?. Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? Nên viết mỗi dòng từ ô nào trong vở? + GV hướng dẫn HS đọc thầm lại bài thơ, chú ý nhũng từ ngữ mình dễ viết sai: rình bắt, đuôi, vòng quanh, vẫy chờn vờn, tất bật, ngủ khì,... - GV đọc chậm từng dòng thơ (mỗi dòng 2 hoặc 3 lần) cho HS viết vào vở Luyện viết 2. + GV Đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - GV hướng dẫn HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5-7 bài. Nhận xét bài về nội Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188 - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - HS đọc bài; HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS trả lời: Bài thơ có 12 dòng. Mỗi dòng có 4 chữ. Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. Nên viết mỗi dòng từ ô lùi vào 3 ô tính từ lề vở. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS tự chữa bài. - HS lắng nghe, tiếp thu và tự chữa lại bài của mình. Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Điền chữ l hay n; dấu hỏi hay dấu ngã vào câu đố (Bài tập 2) - HS lắng nghe, đọc yêu cầu bài a. Mục tiêu: HS điền được chữ l hay n; dấu hỏi tập. hay dấu ngã vào câu đố; giải đố. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập: a. Chữ l hay n: b. Dấu hỏi hay dấu ngã: - HS lắng nghe, thực hiện. - HS lên bảng làm bài: + là, Nào, lại, lim, lùng, Giải câu - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2: điền đố: chim cú mèo. vào chồ trống chữ l hay n hoặc bổ sung dấu hỏi + mũi thõng, dẻo, chẳng. Giải câu hay dấu ngã trên chữ in đậm để hoàn chỉnh các đố: con voi. - HS đọc bài. câu đố, giải đố. - GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài, đọc lại các khổ thơ đã điền chữ, dấu thanh hoàn chỉnh. Nói lời giải câu đố. - GV giải thích thêm cho HS: Con voi có vòi là cái mũi rất dài, có thể dùng để cuốn đồ vật, cây cối, - HS lắng nghe, đọc bài. hút nước và cũng dùng làm vũ khí tự vệ. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại khổ thơ đã điền chữ hoặc dấu thanh hoàn chỉnh. Hoạt động 3: Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn (Bài tập 3) a. Mục tiêu: HS chọn tiếng phù hợp trong ngoặc Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí đơn để điền vào ô trống. - HS làm bài. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập: Chọn tiếng trong - HS trình bày: ngoặc đơn phù hợp với ô trống: a. lặng lẽ, nặng nề, lo lắng, no đủ b. vẽ tranh, vẻ mặt, cửa mở, mỡ gà. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống. - GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài, đọc lại các từ ngữ sau khi đã điền. Hoạt động 4: Viết chữ P hoa (Bài tập 4) a. Mục tiêu: HS nghe hướng dẫn quy trình viết chữ P hoa và viết chữ P hoa vào vở Luyện viết. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét + GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ P hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? + GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: • Nét 1: Móc ngược trái, phía trên hơi lượn, đầu móc cong vào phía trong (giống nét 1 ở chữ hoa B). • Nét 2: Cong trên (hai đầu nét lượn vào trong không đều nhau ). + GV chỉ dẫn HS viết: • Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút sang trái để viết nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong); dừng bút trên ĐK 2. • Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK 5 (bên trái nét móc) viết tiếp nét cong trên, cuối nét lưọn vào trong; dừng bút gần ĐK 5. • Chú ý: Độ cong ở hai đầu Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188 - HS trả lời: Chữ P hoa cao 5 li, có 6 ĐKN. - HS quan sát, tiếp thu. - HS quan sát, tiếp thu. - HS quan sát trên bảng lớp. - HS viết bài. - HS lắng nghe, quan sát và tiếp thu. - HS viết câu ứng dụng vào vở. - HS lắng nghe, tiếp thu.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.