Lý thuyết hóa 12 học kì 1 đầy đủ chi tiết nhất

pdf
Số trang Lý thuyết hóa 12 học kì 1 đầy đủ chi tiết nhất 25 Cỡ tệp Lý thuyết hóa 12 học kì 1 đầy đủ chi tiết nhất 1 MB Lượt tải Lý thuyết hóa 12 học kì 1 đầy đủ chi tiết nhất 1 Lượt đọc Lý thuyết hóa 12 học kì 1 đầy đủ chi tiết nhất 35
Đánh giá Lý thuyết hóa 12 học kì 1 đầy đủ chi tiết nhất
4 ( 13 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 25 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí TỔNG HỢP LÝ THUYẾT HÓA 12 Một số kiến thức ôn tập trước khi vào bài este  Bảng 1: Tên gọi của 1 số axit thường gặp Công thức cấu tạo Tên thường Tên thay thế HCOOH CH3COOH C2H5COOH CH3CH2CH2COOH Axit fomic Axit axetic Axit propionic Axit butiric Axit isobutiric Axit metanoic Axit etanoic Axit propanoic Axit butanoic Axit 2-metylpropanoic CH3CH2CH2CH2COOH CH3CH2CH2CH2CH2COOH CH3CH2CH2CH2CH2CH2COOH (COOH)2 CH2(COOH)2 (CH2)2(COOH)2 (CH2)3(COOH)2 CH2=CH-COOH Axit valeric Axit caproic Axit enangtoic Axit oxalic Axit malonic Axit sucxinic Axit glutaric Axit acrylic Axit metacylic Axit pentanoic Axit hexanoic Axit heptanoic Axit etan đioic Axit propan đioic Axit butan đioic Axit pentan đioic Axit propenoic Axit 2-metylpropenoic  Bảng 2: Tên gọi của 1 số gốc thường gặp Công thức cấu tạo CH3- Tên thường Công thức cấu Tên thường tạo Metyl Sec-butyl C2H5hoặc CH3CH2- Etyl Tert-butyl C3H7hoặc CH3CH2CH2CH3CH2CH2CH2- Propyl CH2=CH- Vinyl Butyl Isobutyl CH2=CH-CH2C6H5- Anlyl Phenyl C6H5CH2 - Benzyl CHƯƠNG I : ESTE – LIPIT Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí BÀI 1 : ESTE I/ Khái niệm: Khi thay thế nhóm OH- trong phân tử axit cacboxylic bằng nhóm OR’ của phân tử ancol, ta thu được este. 0 t , H 2 SO4 dn   CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH   Ví dụ : Tổng quát : RCOOH + R’OH 0 t , H 2 SO4 dn         RCOOR’ + H2O II/ Đồng phân, danh pháp : RCOOR’ (R là H hoặc gốc hiđrocacbon , R’ là gốc hiđrocacbon ) Cách gọi : “Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên anion gốc axit (gọi theo tên thường của axit, đuôi ic => at )” 1/ Este no, đơn chức, mạch hở : CnH2nO2 (n ≥ 2) hoặc CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 0 , m ≥ 1) + n = 2 : C 2H 4O 2 (1 este) HCOOCH3 : metyl fomiat (metyl fomat) + n = 3 : C 3H 6O 2 (2 este) HCOOC2H5 : etyl fomat và CH3COOCH3 : metyl axetat + n = 4 : C4H8O2 (4 este) HCOOCH2CH2CH3 propyl fomat CH3COOC2H5 etyl axetat isopropyl fomat C2H5COOCH3 metyl propionat + n = 5 : C5H10O2 (9 este) HCOOCH2CH2CH2CH3 butyl fomat sec-butyl fomat CH3COOCH2CH2CH3 propyl axetat tert-butyl fomat C2H5COOCH2CH3 metyl propionat CH3CH2CH2COOCH3 metyl butirat isobutyl fomat ispropyl axetat metyl isobutirat 2/ Este không no, đơn chức, mạch hở, 1 nối đôi C=C : CnH2n-2O2 (n ≥ 3) + n = 3: C3H4O2 (1 este) HCOOCH=CH2 : vinyl fomat + n = 4: C4H6O2 (5 este) goài ra, este C4H6O4 còn đồng phân và este C5H8O4 còn đồng phân thuộc hai dạng phân loại ở trên. Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188 không Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí III/ Tính chất vật lí: - Các este là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường. - Các este có mùi thơm đặc trưng : isoamyl axetat CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 có mùi chuối chín, etyl butirat CH3CH2CH2COOC2H5 và etyl propionat CH3CH2COOC2H5 có mùi dứa, geranyl axetat có mùi hoa hồng, benzyl axetat CH3COOCH2C6H5 có mùi hoa nhài .... - Không tan trong nước, nhẹ hơn nước. Thường có t0 sôi và độ tan trong nước thấp hơn hẳn các axit và ancol cùng số cacbon hoặc cùng phân tử khối (nguyên nhân : không tạo được liên kết hiđrô giữa este với nước và este với nhau). IV/ Tính chất hóa học : 1/ Phản ứng thủy phân : (phản ứng đặc trưng của este) a/ Thủy phân trong môi trường axit : Ví dụ: 0 t , H 2 SO4     CH3COOC2H5 + H2O Tổng quát : RCOOR’ + H2O 0 t , H 2 SO4     CH3COOH + C2H5OH RCOOH + R’OH Đặc điểm : phản ứng thuận  nghịch (2 chiều) , cần xúc tác là H2SO4 và nhiệt độ cao. (vì phản ứng thuận nghịch nên este vẫn còn dư và tạo thành hai chất lỏng → tách lớp ) b/ Thủy phân trong môi trường kiềm : (phản ứng xà phòng hóa) Ví dụ : 0 t   CH3COONa + C2H5OH CH3COOC2H5 + NaOH Tổng quát : RCOOR’ + NaOH 0 t   RCOONa + R’OH Đặc điểm : phản ứng 1 chiều  (không thuận nghịch) , xảy ra ở nhiệt độ cao. (vì phản ứng 1 chiều nên este hết → sản phẩm đồng nhất ) (**) Một số phản ứng đặc biệt : c/ Este có dạng anđêhit : RCOOCH=CH-R’ (R và R’ là H hoặc các gốc hiđrôcacbon) → khi thủy phân trong môi trường axit : sinh ra axit và anđêhit Ví dụ : 0 t , H 2 SO4   CH3COOCH=CH2 + H2O   CH3COOH + CH3CHO → khi thủy phân trong môi trường bazơ : sinh ra muối và anđêhit Ví dụ : HCOOCH=CH-CH3 + NaOH 0 t   HCOONa + CH3CH2CHO d/ Este đơn chức của phenol : cộng NaOH hoặc KOH tỉ lệ 1:2 , sản phẩm tạo 2 muối và nước. Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí RCOOC6H4R’ + 2NaOH → RCOONa + R’C6H4ONa + H2O Ví dụ : CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O HCOOC6H4CH3 + 2NaOH → HCOONa + CH3C6H4ONa + H2O e/ Este tráng bạc : có dạng HCOOR (R bất kì) f/ Phản ứng ở gốc hiđrôcacbon : các este không no có phản ứng ở gốc hiđrôcacbon (phản ứng cộng dung dịch Br2 , phản ứng trùng hợp ...) g/ Phản ứng cháy : este no đơn hở t0  nCO2 + nH2O CnH2nO2 + 3n  2 O2  2 nCO2  n H2O nO2  1,5nCO2  neste ; V/ Điều chế: + Các este thường được điều chế bằng cách đun sôi hỗn hợp ancol và axit cacboxylic, có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (phản ứng este hóa) RCOOH + R’OH t 0 , H SO ñaë c 2 4   RCOOR’ + H2O   + Một số este có phương pháp điều chế riêng : 0 t , xt   CH3COOCH=CH2  Vinyl axetat: CH3COOH + CH≡CH  Este của phenol: C6H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH Anhidrit axetic phenyl axetat VI/ Ứng dụng: - Do có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên một số este được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat). - Một số polime của este được dùng làm chất dẻo : poli (vinyl axetat), poli (metyl metacrylat) ... - Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm (benzyl fomat, etyl fomat,... ), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat,...) BÀI II : LIPIT I/ Khái niệm: Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực. Về mặt cấu tạo, phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (còn gọi là triglixerit), sáp, steroit và photpholipit,... II/ Chất béo: Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí 1. Khái niệm: chất béo là trieste của glixerol với các axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. Axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, số C chẵn (từ 12 → 24) Công thức cấu tạo chung của chất béo : R 1C O O  C H 2 | R 2C O O  C H | R 3C O O  C H 2 Trong đó R1 , R2 , R3 là các gốc hiđrocacbon, có thể giống nhau hoặc khác nhau. Các axit béo và chất béo thường gặp : Axit béo C15H31COOH hoặc (CH3[CH2]14COOH) hoặc C16H32O2: axit panmitic (axit no, k = 1) C17H35COOH hoặc (CH3[CH2]16COOH) hoặc C18H36O2: axit stearic (axit no, k = 1) C17H33COOH hoặc (cis – CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH) hoặc C18H34O2: axit oleic (axit không no, 1 nối đôi C=C, k = 2) C17H31COOH hoặc C18H32O2: axit linoleic (axit không no, 2 nối đôi C=C, k = 3) Với k là tổng số liên kết pi trong chất béo Chất béo (C15H31COO)3C3H5 hoặc C51H98O6: tripanmitin (tripanmitoylglixerol ) (k = 3) (C17H35COO)3C3H5 hoặc C57H110O6: tristearin (tristearoylglixerol ) (k = 3) (C17H33COO)3C3H5 hoặc C57H104O6 : Triolein (trioleoylglixerol) (k = 6) (C17H31COO)3C3H5 hoặc C57H98O6: trilinolein (trilinoleoylglixerol) (k = 9) 2. Tính chất vật lí : - Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn. (C15H31COO)3C3H5 và (C17H35COO)3C3H5 là chất rắn (mỡ). (C17H33COO)3C3H5 và (C17H31COO)3C3H5 là chất lỏng (dầu). - Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzen, hexan, clorofom, ... 3. Tính chất hóa học : a/ Phản ứng thủy phân : (C17H35COO)3C3H5 + 3H2O 3C17H35COOH + C3H5(OH)3 tristearin axit stearic b/ Phản ứng xà phòng hóa : (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH tristearin 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 natri stearat glixerol glixerol Vì muối natri stearat làm xà phòng, nên phản ứng này được gọi là phản ứng xà phòng hóa. c/ Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng : (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 Ni   (C17H35COO)3C3H5 175 - 190 0 C Phản ứng này được dùng trong công nghiệp để chuyển hóa chất béo lỏng (dầu) thành mỡ rắn, thuận tiện cho việc vận chuyển hoặc thành bơ nhân tạo và để sản xuất xà phòng. Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí ** Dầu mỡ để lâu thường có mùi khó chịu (hôi, khét) mà ta gọi là hiện tượng mỡ bị ôi. Nguyên nhân của hiện tượng này là do liên kết đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi trong không khí thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các anđêhit có mùi khó chịu và gây hại cho người ăn. Sau khi đã được dùng để rán, dầu mỡ cũng bị oxi hóa một phần thành anđêhit, nên nếu dùng lại dầu mỡ này thì không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. 4. Vai trò và ứng dụng : - Vai trò : thức ăn quan trọng của con người, nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng, nguyên liệu tổng hợp chất hữu cơ khác, đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòa tan được trong chất béo. - Ứng dụng : điều chế xà phòng, glixerol, chế biến thực phẩm. Dầu thực vật → động cơ điezen. CHƯƠNG II : CACBOHIĐRAT I/ Khái niệm : Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)m . II/ Phân loại : Cacbohiđrat được phân thành 3 nhóm sau : - Monosaccarit (đường đơn) : là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thể thủy phân được. Thí dụ : glucozơ và fructozơ. - Đisaccarit (đường đôi) : là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit. Thí dụ : saccarozơ, mantozơ. - Polisaccarit (đường đa) : là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thủy phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. Thí dụ : tinh bột và xenlulozơ. MONOSACCARIT ĐISACCARIT POLISACCARIT C6H12O6 = 180 C12H22O11 = 342 (C6H10O5)n = 162n I/ Tính chất vật lí GLUCOZƠ FRUCTOZƠ SACCAROZƠ TINH BỘT XENLULOZƠ - Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, vị ngọt không ngọt bằng đường mía. - Có hầu hết trong các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ,... và nhất là trong quả chín. Có trong cơ thể người và động vật. Có nhiều trong quả nho nên gọi là đường nho. Trong mật ong : khoảng 30%, trong máu người : nồng độ không đổi khoảng 0,1%. Chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt như xoài, dứa ,... Đặc biệt trong mật ong có tới 40% fructozơ làm cho mật ong có vị ngọt sắc. - Là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. - Là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ. - Tùy theo nguồn gốc thực vật, các thương phẩm từ saccarozơ có tên là Là chất rắn, dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng, hạt tinh bột ngậm nước và trương phồng lên tạo thành dung dịch keo, gọi là hồ tinh bột. - Là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị, không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ như etanol, ete, benzen,... nhưng tan trong nước Svayde (dung dịch Cu(OH)2/NH3). - Là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung cây cối. Trong bông nõn có gần 98% xenlulozơ ; trong gỗ, Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí II/ Cấu trúc phân tử * Dạng mạch hở : - Dữ kiện thực nghiệm xác định cấu tạo của glucozơ : + Glucozơ có phản ứng tráng bạc và bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic, chứng tỏ phân tử có nhóm CHO. + Glucozơ tác dụng Cu(OH)2 ở t0 thường, cho dd xanh lam, chứng tỏ glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau. + Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO chứng tỏ phân tử có 5 nhóm OH. + Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan, chứng tỏ có 6 nguyên tử C trong phân tử glucozơ tạo thành một mạch không nhánh. Vậy : Glucozơ là hợp chất tạp chức, gồm 5 nhóm OH và anđêhit đơn chức. CTCT : CH2OH-CHOH-CHOHCHOH-CHOH-CH=O hoặc CH2OH[CHOH]4CHO * Dạng mạch vòng : tồn tại chủ yếu ở 2 dạng mạch vòng 6 cạnh : α – glucozơ và β – glucozơ. * Dạng mạch hở : Là hợp chất tạp chức gồm 5 nhóm OH và 1 nhóm xeton. CH2OH–CHOH– CHOH–CHOH– CO– CH2OH *Dạng mạch vòng : tồn tại chủ yếu 2 dạng vòng 5 cạnh α – fructozơ và β – fructozơ. đường mía, đường củ cải,... + Saccarozơ không làm mất màu dung dịch brom và không có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm chức CHO. Phân tử chỉ có nhóm ancol OH. + Khi đun nóng dd saccarozơ với H2SO4 loãng được dd có phản ứng tráng bạc, do trong dung dịch thu được khi đun có glucozơ và fructozơ. Vậy : Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ 1 gốc α – glucozơ và 1 gốc β – fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. -Là loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích α – glucozơ liên kết với nhau, tạo thành 2 dạng: amilozơ và amilopectin. + Amilozơ: được tạo thành từ các gốc α – glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết α – 1,4 – glicozit, thành mạch dài, xoắn lại. Phân tử khối lớn, tầm 2.105 + Amilopectin: Có cấu trúc mạch phân nhánh do các đoạn mạch α – glucozơ tạo nên. Mỗi đoạn mạch gồm 20 đến 30 mắt xích α – glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết α – 1,4 – glicozit và α – 1,6 – glicozit. Phân tử khối rất lớn, khoảng 106 – 2.106. Chính vì vậy mà amilopectin không tan trong nước cũng như trong các dung môi thông thường khác. - Tinh bột là hỗn hợp của amilozơ và amilopectin, trong đó amilopectin thường chiếm tỉ lệ cao hơn. Mạch tinh bột không kéo dài mà kéo dài thành hạt có lỗ rỗng. - Tinh bột được hình thành nhờ quá trình quang hợp của cây Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188 chiếm 40-50% khối lượng. -Là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc β – glucozơ liên kết với nhau thành mạch kéo dài, có phân tử khối rất lớn, vào khoảng 2.106 Nhiều mạch xenlulozơ ghép lại với nhau thành sợi xenlulozơ. - Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết: (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n . Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí xanh. H O , as chaá t dieä p luïc 2 CO2    C6H12O6 → (C6H10O5)n Glucozơ tinh bột III/ Tính chất hóa học 1. Tính chất của ancol đa chức : a/ Tác dụng với Cu(OH)2 : Ở nhiệt độ thường, glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 cho phức đồng glucozơ (C6H11O6)2Cu màu xanh lam (tương tự glixerol). 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O b/ Phản ứng tạo este : Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic trong phân tử khi tham gia phản ứng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O , có mặt piriđin. 2. Tính chất của anđehit : a/ Oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3 (phản ứng tráng bạc): Dung dịch AgNO3 trong NH3 đã oxi hóa glucozơ tạo thành muối amoni gluconat và Ag kim loại bám vào thành ống nghiệm → thành ống nhiệm sáng bóng như gương. HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 t 0 + Tương tự glucozơ, fructozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức (C6H11O6)2Cu màu xanh lam (tính chất của ancol đa chức), cộng hiđro cho poliancol C6H14O6 (tính chất của nhóm cacbonyl). + Tương tự glucozơ, fructozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 và bởi Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Đây là phản ứng của nhóm chức anđehit xuất hiện do trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ. + Do không có nhóm chức anđehit nên saccarozơ không có tính khử như glucozơ, nhưng có tính chất của ancol đa chức. + Mặt khác, do được cấu tạo từ hai gốc monosaccarit nên saccarozơ có phản ứng thủy phân. a. Phản ứng với Cu(OH)2 : C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường, tạo dd đồng saccarat màu xanh lam. b. Phản ứng thủy phân : a. Phản ứng thủy phân : Đun nóng tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng sẽ thu được glucozơ : (C6H10O5)n + nH2O  Trong cơ thể người và động vật, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim. b. Phản ứng màu với iot : Do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím. C12H22O11 + H2O  0 H ,t   C6H12O6 0 ,t  hoaë Hc  enzim C6H12O6 + C6H12O6 + 3NH3 + H2O   HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3 b/ Oxi hóa glucozơ bằng Cu(OH)2 : Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 oxi hóa glucozơ tạo thành muối natri gluconat, đồng (I) oxit và H2O . HOCH2[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH 0 t HOCH2[CHOH]4COON  a + Cu2O ↓ + 3H2O c/ Khử glucozơ bằng hiđro : CH2OH[CHOH]4CHO + H2 0 Ni , t   CH2OH[CHOH]4CH2 Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188 a. Phản ứng thủy phân : Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ đặc, thí dụ H2SO4 70%, sẽ thu được glucozơ : (C6H10O5)n + nH2O  0 H ,t   C6H12O6 Phản ứng thủy phân xenlulozơ cũng xảy ra trong dạ dày của động vật ăn cỏ nhờ enzim xenlulaza. b. Phản ứng với axit nitric : [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 H SO ñaë c , t0 2 4   [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh không sinh ra khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí OH (sobitol) 3. Phản ứng lên men : C6H12O6 enzim   30 - 350C 2C2H5OH + 2CO2 ↑ IV/ Điều chế và ứng dụng 1. Điều chế : Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách : + Thủy phân tinh bột, xúc tác axit clohiđric loãng hoặc enzim. + Thủy phân xenlulozơ (trong vỏ bào, mùn cưa,...) , xúc tác HCl đặc hoặc H2SO4 đặc 2. Ứng dụng : + Là chất dinh dưỡng, làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. + Dùng để tráng gương, tráng ruột phích, nguyên liệu sản xuất ancol etylic ... + Saccarozơ là thực phẩm quan trọng của con người. + Trong công nghiệp thực phẩm : là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp. + Trong công nghiệp dược phẩm : được dùng để pha thuốc. + Là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích. - Là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và động vật. - Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozơ và hồ dán. - Trong cơ thể người, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim trong nước và trong ruột non. Phần lớn glucozơ được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột vào máu để đi nuôi cơ thể ; phần còn dư được chuyển về gan. Ở gan, glucozơ được tổng hợp lại nhờ enzim thành glicogen dự trữ cho cơ thể. - Những nguyên liệu chứa xenlulozơ (bông, đay, gỗ,…) thường được dùng trực tiếp (kéo sợi dệt vải, trong xây dựng, làm đồ gỗ,…) hoặc chế biến thành giấy. - Xenlulozơ còn là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh. CHƯƠNG III : AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT VÀ PROTEIN BÀI 1 : AMIN I/ Khái niệm, phân loại, đồng phân, danh pháp: 1. Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được amin. 2. Phân loại: a. Theo gốc hiđrocacbon : - Amin mạch hở: CH3NH2 , C2H5NH2 , … - Amin không no: CH2 = CH – NH2 , … - Amin thơm và amin có vòng thơm : C6H5NH2 , C6H5CH2NH2 , CH3C6H4NH2 , … b. Theo bậc của amin : (**) Bậc của amin thường được tính bằng số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử nitơ hoặc tính bằng số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế. Ví dụ : + Amin bậc 1 như C2H5NH2 , C6H5NH2 , … Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí + Amin bậc 2 như CH3 – NH – CH3 , C2H5 – NH – C2H5 , … + Amin bậc 3 như ... 3. Đồng phân, danh pháp : Tên các amin thường được gọi theo tên gốc – chức (gốc hiđrocacbon + chức amin) và tên thay thế. - Tên thay thế : + Với amin bậc 1: vị trí nhánh - tên nhánh + tên mạch chính (ankan tương ứng) – vị trí nhóm amin + “amin” . + Với amin bậc 2 và 3 : chọn mạch dài nhất làm mạch chính, N có chỉ số vị trí nhỏ nhất. Đặt một nguyên tử N trước mỗi nhóm thế của amin + tên gốc + tên mạch chính (ankan tương ứng) – vị trí nhóm amin + “amin” . - Tên gốc chức : tên gốc + “amin”. ** Bảng : tên gọi và đồng phân của một số amin no, đơn chức, mạch hở : CnH2n+3N (n ≥ 1) CTPT Công thức cấu tạo Tên gốc – chức Tên thay thế CH5N CH3NH2 Metylamin Metanamin 1. CH3CH2NH2 (bậc 1) Etylamin Etanamin 2. CH3NHCH3 (bậc 2) Đimetylamin N – metylmetanamin 1. CH3CH2CH2NH2 (bậc 1) Propylamin Propan – 1 – amin Isopropylamin Propan – 2 – amin Etylmetylamin N – metyletanamin Trimetylamin N,N – đimetylmetanamin C2H 7N C3H 9N 2. (bậc 1) 3. CH3 – NH – C2H5 (bậc 2) 4. (bậc 3) 1. CH3CH2CH2CH2NH2 C4H11 N (bậc Butylamin Butan – 1 – amin 1) 2. 3. (bậc 1) (bậc 1) Isobutylamin 2 – metylpropan – 1 – amin Sec – butylamin Butan – 2 – amin Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.