Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 học kì 1 năm 2021 - 2022

pdf
Số trang Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 học kì 1 năm 2021 - 2022 27 Cỡ tệp Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 học kì 1 năm 2021 - 2022 365 KB Lượt tải Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 học kì 1 năm 2021 - 2022 0 Lượt đọc Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 học kì 1 năm 2021 - 2022 71
Đánh giá Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 học kì 1 năm 2021 - 2022
4.3 ( 6 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 27 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí NGỮ PHÁP ÔN THI HỌC KÌ 1 LỚP 8 MÔN TIẾNG ANH CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2020 - 2021 I. Thì Quá khứ tiếp diễn - The past continuous tense. 1. CẤU TRÚC CỦA THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN 1.1. Khẳng định: S + was/were + V-ing Trong đó: S (subject): chủ ngữ V-ing: động từ thêm “–ing” CHÚ Ý: - S = I/ He/ She/ It + was - S = We/ You/ They + were Ví dụ: - She was cooking dinner at 5 p.m yesterday.(Cô ấy đang nấu bữa tối vào lúc 5h chiều hôm qua) - They were playing badminton when I came yesterday. (Họ đang chơi cầu lông khi tôi đến ngày hôm qua.) 1.2. Phủ định: Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 02 4 22 4 2 61 8 8 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí S + wasn’t/ weren’t + V-ing Câu phủ định tả chỉ cần thêm “not” ngay sau “to be”. CHÚ Ý: - was not = wasn’t - were not = weren’t Ví dụ: - He wasn’t working when his boss came yesterday. - We weren’t watching TV at 9 p.m yesterday. 1.3. Câu hỏi: Was/ Were + S + V-ing ? Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn ’t. Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: - Was your mother going to the market at 7 a.m yesterday? Yes, she was./ No, she wasn’t. - Were they staying with you when I called you yesterday? Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 02 4 22 4 2 61 8 8 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí Yes, they were./ No, they weren’t. 2. CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ TI ẾP DIỄN 2.1. Dùng để di ễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá kh ứ. Ví dụ: - At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.) Ta thấy “lúc 12h ngày hôm qua” là một giờ cụ thể trong quá khứ, vào tại thời điểm này thì việc “ăn trưa” đang diễn ra nên ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn. - At this time 2 days ago, I was travelling in America. (Vào thời gian này cách đây 2 ngày, tôi đang du lịch bên Mỹ.) 2.2. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. - Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Ví dụ: - He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.) Ta thấy có hai hành động đều xảy ra trong quá khứ: “tán gẫu với bạn” và “mẹ vào phòng”. Vào thời điểm đó hành động “tán gẫu với bạn” đang diễn ra thì bị xen ngang bởi hành động “mẹ vào phòng”. Vậy hành động đang diễn ra ta sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn. Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 02 4 22 4 2 61 8 8 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí - They were working when we got there. (Họ đang làm việc khi chúng tôi tới đó.) 2.3. Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong qu á khứ, trong câu có “while”. Tại một thời điểm trong quá khứ khi có 2 hành động đồng thời đang diễn ra sẽ chia cả hai hành động đó ở thì quá khứ tiếp diễn. Ví dụ: - My mother was cooking lunch while my father was cleaning the floor at 10 am yesterday. (Mẹ tôi đang nấu ăn trong khi bố tôi đang lau nhà lúc 10h sang hôm qua.) - I was studying English while my brother was listening to music last night. (Tôi đang học tiếng Anh trong khi anh trai tôi đang nghe nhạc tối hôm qua.) 3. DẤU HIỆU NHẬN BI ẾT + Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định. - at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…) - at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …) - in + năm (in 2000, in 2005) - in the past (trong quá khứ) + Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào. II. Verbs of liking + V-ing/ to V Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 02 4 22 4 2 61 8 8 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí Khi muốn dùng một động từ chỉ một hành động khác ở sau động từ chỉ sự thích thú, ta phải sử dụng danh động từ (V-ing) hoặc động từ nguyên thể có “to” (to V). a. Verb + V-ing/to V Những động từ đi với cả danh động từ và động từ nguyên thể có “to mà không thay đổi về nghĩa. VerbsVerbs + V-ing Verbs + to V like I like skateboarding in my free time. I like to skateboard in my free time. (Tớ thích trượt ván trong thời gian rảnh) love She loves training her dog. Tớ thích trượt ván trong thời gian rảnh. She loves to train her dog. (Cô ấy yêu thích huấn luyện chú cún (Cô ấy yêu thích huấn luyện chú cún cưng) cưng) hate He hates eating out. (Anh ta ghét việc ăn ngoài hàng quán.) preferMy mother prefers going jogging. (Mẹ tôi thích đi bộ hơn.) He hates to eat out. (Anh ta ghét việc ăn ngoài hàng quán.) My mother prefers to go jogging. (Mẹ tôi thích đi bộ hơn.) b. Verbs + V-ing Những động từ chỉ đi với danh động từ. (Tức là động từ thêm –ing: V-ing) Verbs Verbs + V-ing adore They adore eating ice cream. Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 02 4 22 4 2 61 8 8 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí (Họ cực thích ăn kem.) enjoy We enjoy playing basketball. (Chúng tôi thích chơi bóng rổ.) fancy Do you fancy making crafts? (Cậu thích làm đồ thủ công không?) don’t mind I don't mind cooking. (Tôi không phiền việc nấu nướng) dislike Does he dislike swimming? (Có phải anh ấy không thích bơi lội không?) detest I detest doing housework. (Tôi căm ghét việc nhà) 2. Những động từ theo sau là V-ing hoặc to V nhưng có nghĩa khác nhau Trong tiếng Anh, có một số động từ theo sau bởi V-ing hay to V lại mang nghĩa khác nhau. Dưới đây là một số động từ đó: Verbs forget Verb + V-ing - forget V-ing: quên việc đã làm trong quá khứ Ví dụ: I’ll never forget hearing this piece of music for the first time. (Tôi sẽ không bao giờ quên lần đầu Verb + to V - forget + to V: quên việc cần làm Ví dụ: Don’t forget to do your homework. (Đừng quên làm bài tập về nhà nhé) Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 02 4 22 4 2 61 8 8 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí tiên nghe bản nhạc này) go on go on + V-ing: tiếp tục công việc cũ. go on to V: chuyển sang làm một việc khác Ví dụ: He said nothing but just went on working. (Ông ta chẳng nói gì mà chỉ làm tiếp công việc) mean sau khi hoàn thành một việc Ví dụ: The book goes on to describe his experiences in the army. (Quyển sách tiếp tục bằng việc miêu tả những trải nhiệm của ông ấy trong quân đội.) mean +V-ing: có nghĩa là... mean + to V: muốn, có ý định Ví dụ: Ví dụ: This new order will mean working She means to quit her job. overtime. (Cô ấy có ý định nghỉ việc.) Yêu cầu mới này đồng nghĩa với việc phải tăng ca làm việc.) rememberremember + V-ing: nhớ lại việc đã làm Ví dụ: Do you remember switching the lights off before we came out? (Bạn có nhớ tắt đèn trước khi chúng remember to V: nhớ việc cần làm Ví dụ: Remember to call me when you arrive! (Nhớ gọi điện cho mình khi bạn đến.) ta ra ngoài không?) regret regret + V-ing: tiếc việc đã làm regret + to V: tiếc về việc sắp làm Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 02 4 22 4 2 61 8 8 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí Ví dụ: He regretted telling his secret to her. (Anh ta hối hận vì đã kể bí mật cho cô ấy.) stop try Ví dụ: We regret to inform you that your application has not been successful. (Chúng tôi rất tiếc phải thông báo rằng đơn xin việc của bạn không được chấp nhận.) stop + V-ing: dừng việc gì lại stop + to V: dừng lại để làm việc khác Ví dụ: Ví dụ: That phone never stops ringing! We stopped to admire the scenery. (Chiếc điện thoại đó không ngừng (Chúng tôi dừng lại để thưởng thức cảnh reo) đẹp.) try + V-ing: thử làm gì try + to V: cố gắng làm gì Ví dụ: Ví dụ: John isn’t here. Try phoning his What are you trying to do? home number. (Bạn đang cố làm gì vậy?) (John không có ở đây. Thử gọi điện đến nhà bạn ấy xem sao.) need need + V-ing: nghĩa bị động need + to V: cần làm gì (nghĩa chủ động) Ví dụ: Ví dụ: This shirt needs washing. I need to get some sleep. (Chiếc áo này cần được giặt rồi.) (Tôi cần đi ngủ.) Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 02 4 22 4 2 61 8 8 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí III. So sánh hơn với tính từ - Comparative forms of Adjecttives 1. Ôn tập so sánh hơn với tính từ (comparative forms of adjectives) Sử dụng so sánh hơn của tính từ để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Trong so sánh hơn, tính từ sẽ được chia làm hai loại là tính từ dài và tính từ ngắn. Trong đó: - Tính từ ngắn là những tính từ có 1 âm tiết. Ví dụ: tall, high, big,... - Tính từ dài là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. Ví dụ: expensive, intelligent,... 2. Cấu trúc câu so sánh hơn Đối với tính từ ngắn Đối với tính từ dài S1 + to be + adj-er + than + S2 S1 + to be + more + adj + than + S2 Với tính từ ngắn, thêm đuôi “er” vào sau Với tính từ dài, thêm “more” trước tính từ tính từ Ví dụ: Ví dụ: China is bigger than India. Gold is more valuable than silver. (Trung Quốc to lớn hơn Ấn Độ. (Vàng có giá trị hơn bạc). Lan is shorter than Nam. Hanh is more beautiful than Hoa. (Lan thì thấp hơn Nam). (Hạnh thì xinh hơn Hoa). My house is bigger than your house. Your book is more expensive than his book. (Quyển sách của bạn đắt hơn quyển sách của Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 02 4 22 4 2 61 8 8 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí (Nhà của tôi to hơn nhà của bạn). anh ấy.) His pen is newer than my pen. Exercise 1 is more difficult than exercise 2. (Bút của anh ấy mới hơn bút của tôi). (Bài tập số 1 khó hơn bài tập số 2) * Lưu ý: Để nhấn mạnh ý trong câu so sánh hơn, ta thêm “much” hoặc “far” trước hình thức so sánh. Ví dụ: Her boyfriend is much/far older than her. (Bạn trai của cô ấy lớn tuổi hơn cô ấy rất nhiều.) 3. Cách sử dụng tính từ trong câu so sánh hơn - Cách thêm đuôi –er vào tính từ ngắn: Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm => thêm đuôi -er old - older, near - nearer Tính từ kết thúc bởi nguyên âm “e” => chỉ cần têm đuôi “r” nice – nicer Tính từ kết thúc bởi 1 nguyên âm (a,i,e,o,u) + 1 phụ âm => big – bigger, hot – hotter , fat – gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi –er. fatter , fit – fitter Tính từ kết thúc bởi “y”, dù có 2 âm tiết vẫn là tính từ ngắn happy – happier, => bỏ “y” và thê, pretty - prettier * Lưu ý: Trang chủ: h t t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 02 4 22 4 2 61 8 8
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.