Toán lớp 5 trang 61, 62 Luyện tập chung phép nhân

pdf
Số trang Toán lớp 5 trang 61, 62 Luyện tập chung phép nhân 4 Cỡ tệp Toán lớp 5 trang 61, 62 Luyện tập chung phép nhân 167 KB Lượt tải Toán lớp 5 trang 61, 62 Luyện tập chung phép nhân 0 Lượt đọc Toán lớp 5 trang 61, 62 Luyện tập chung phép nhân 24
Đánh giá Toán lớp 5 trang 61, 62 Luyện tập chung phép nhân
4.8 ( 20 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Giải bài tập trang 61, 62 SGK Toán lớp 5: Luyện tập chung phép nhân Hướng dẫn giải bài tập trang 61, 62 SGK Toán lớp 5 tập 1: Luyện tập chung 1 Câu 1: Đặt tính rồi tính a) 375,86 + 29,05 b) 80,475 – 26,827 c) 48,16 × 3,4 Câu 2: Tính nhẩm a) 78,29 × 10 b) 265,307 × 100 78,29 × 0,1 265,307 × 0,01 c) 0,68 × 10 0,68 × 0,1 Câu 3: Mua 5kg đường phải trả 38 500 đồng. Hỏi mua 3,5 kg đường cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền? Câu 4: a) Tính rồi so sánh giá trị của (a+b) × c và a × c + b × c a b c (a+b) × c 2,4 3,8 1,2 6,5 2,7 0,8 a×c+b×c b) Tính bằng cách thuận tiện nhất 9,3 × 6,7 + 9,3 × 3,3 7,8 × 0,35 + 0,35 × 2,2 HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1: Đặt tính rồi tính VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Câu 2: Tính nhẩm a) 782,9 b) 26530,7 7,829 2,65307 c) 6,8 0,068 Câu 3: Mua 1kg đường thì hết số tiền là: 38500 : 5=7700 (đồng) Mua 3,5 kg đường thì hết số tiền là: 7700 x 3,5 = 26 950 (đồng) Mua 3,5 kg đường cùng loại phải trả ít hơn số tiền là: 38 500 - 26 950 = 11 550 (đồng) Đáp số: 11 550 đồng. Câu 4: a) Tính rồi so sánh giá trị của (a+b) × c và a × c + b × c a b c 2,4 3,8 1,2 (a+b) × c (2,4 + 3,8) × 1,2 = 7,44 a×c+b×c 2,4 × 1,2 + 3,8 × 1,2 = 7,44 6,5 2,7 0,8 (6,5 + 2,7) × 0,8 = 7,36 6,5 × 0,8 + 2,7 × 0,8 = 7,36 b) Tính bằng cách thuận tiện nhất 9,3 × 6,7 + 9,3 × 3,3 = 9,3 × (6,7 + 3,3) = 9,3 × 10 = 93 7,8 × 0,35 + 0,35 × 2,2 = (7,8 + 2,2) × 0,35 = 10 × 0,35 = 3,5 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Hướng dẫn giải bài tập trang 62 SGK Toán lớp 5 tập 1: Luyện tập chung 2 Câu 1: Tính a) 375,84 – 95,69 + 36,78 b) 7,7 + 7,3 × 7,4 Câu 2: Tính bằng hai cách: a) (6,75 + 3,25) × 4,2 b) (9,6 – 4,2) × 3,6 Câu 3: a) Tính bằng cách thuận tiện nhất 0,12 × 400 4,7 × 5,5 – 4,7 × 4,5 b) Tính nhẩm kết quả tìm x: 5,4 × x = 5,4 9,8 × x = 6,2 × 9,8 Câu 4: Mua 4m vải phải trả 60 000 đồng. Hỏi mua 6,8 m vải cùng loại phải trả hơn bao nhiêu tiền? HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1: Tính a) 375,84 – 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93 b) 7,7 + 7,3 × 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72 Câu 2: Tính bằng hai cách: a) (6,75 + 3,25) × 4,2 Cách 1: …. = 10 × 4,2 = 42 Cách 2: …. = 6,75 × 4,2 + 3,25 × 4,2 = 28,35 + 13,65 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí = 42 b) (9,6 – 4,2) × 3,6 Cách 1: …. = 5,4 × 3,6 = 19,44 Cách 2: … = 9,6 × 3,6 – 4,2 × 3,6 = 34,56 – 15,12 = 19,44 Câu 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất 0,12 × 400 = 0,12 × 100 × 4 = 12 × 4 = 48 4,7 × 5,5 – 4,7 × 4,5 = 4,7 × (5,5 – 4,5) = 4,7 × 1 = 4,7 b) Tính nhẩm kết quả tìm x: x = 1 (Vì 5,4 × 1 = 5,4) x = 6,2 Câu 4 Giá 1m vải là: 60 000 : 4 = 15 000 (đồng) Giá 6,8 m vải là: 15 000 × 6,8 = 102 000 (đồng) Số tiền phải trả nhiều hơn là: 102 000 – 60 000 = 42 000 (đồng) Đáp số: 42 000 (đồng) Tham khảo các dạng Toán lớp 5: https://vndoc.com/toan-lop-5 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.