Toán lớp 6 bài 3

pdf
Số trang Toán lớp 6 bài 3 4 Cỡ tệp Toán lớp 6 bài 3 168 KB Lượt tải Toán lớp 6 bài 3 0 Lượt đọc Toán lớp 6 bài 3 1
Đánh giá Toán lớp 6 bài 3
4 ( 3 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Giải bài tập trang 10 SGK Toán lớp 6 tập 1: Ghi số tự nhiên A. Tóm tắt kiến thức Ghi số tự nhiên Có mười chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. Dùng mười chữ số này có thể viết được mọi số. Một số có thể có một hoặc nhiều chữ số. Chẳng hạn số 8 là một số có một chữ số; số 2015 là số có 4 chữ số là 2; 0; 1; 5. Khi viết một số có quá ba chữ số ta thường tách thành từng nhóm gồm ba chữ số kể từ phải sang trái để dễ đọc, chẳng hạn 5 321 608. Trong một số, cần phân biệt chữ số hàng chục với số chục, chữ số hàng trăm với số trăm, chẳng hạn, trong số 2015, chữ số 0 là chữ số hàng trăm còn số trăm của nó là 20. 2. Trong hệ thập phân cứ 10 đợn vị ở một hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. Để biểu thị một số có nhiều chữ số, chẳng hạn có bốn chữ sô theo thứ tự từ trái sang phải là a, b, c, d, ta thường viết abcd . Số này là: a nghìn, b trăm, c chục, d đơn vị. Do đó abcd = a.1000 + b.100 + c.10 +d. 3. Chữ số La Mã: I V X L C D M I 5 10 50 100 500 1000 Từ 7 chữ số này người ta thiết lập thêm các chữ số sau: IV IX XL XC CD CM 4 9 40 90 400 900 Giá trị của một số La Mã bằng tổng giá trị của các thành phần của nó. Khi viết một số bằng chữ số La Mã ta viết các số từ lớn đến bé, từ trái sang phải. Chẳng hạn: MMCDIX = 2000 + 400 + 9 = 2409. Câu hỏi SGK Toán 6 trang 9 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Hãy viết: - Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số - Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau. Lời giải chi tiết - Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là 999 - Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987 B. Giải bài tập trong sách giáo khoa trang 10 – Toán đại số lớp 6 tập 1 Bài 11. (trang 10 SGK Toán Đại số tập 1) a) Viết số tự nhiên có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7 b) Điền vào bảng: Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục 1425 2307 Đáp án và hướng dẫn giải: a) 135.10 + 7 = 1357. b) Số đã cho Số trăm Chữ số hàng chục 1425 14 4 142 2 2307 23 3 230 0 Bài 12. (trang 10 SGK Toán Đại số tập 1) Viết tập hợp các chữ số của số 2000. Bài giải bài 2: Trong số 2000 có bốn chữ số là 2 và ba chữ số 0. Nhưng khi viết một tập hợp thì mỗi phần tử chỉ được kể một lần nên tập hợp các chữ số của số 2000 là {0; 2}. Bài 13. (trang 10 SGK Toán Đại số tập 1) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số. b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau. Đáp án và hướng dẫn giải : a) Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số là 1000. Giải thích: Muốn một số có bốn chữ số là số nhỏ nhất thì chữ số hàng nghìn của nó phải là số nhỏ nhất khác 0, các chữ số còn lại là số nhỏ nhất. Vì thế số có bốn chữ số nhỏ nhất là 1000. b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023. Giải thích: Muốn một số có bốn chữ số khác nhau là số nhỏ nhất thì chữ số hàng nghìn của nó phải là số nhỏ nhất khác 0, do đó nó phải là số 1; chữ số hàng trăm phải là số nhỏ nhất khác 1, do đó nó phải là số 0; chữ số hàng chục phải là số nhỏ nhất khác 0 và 1, do đó nó phải là 2; tường tự chữ số hàng đơn vị phải là 3. Vậy số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023. Bài 14. (trang 10 SGK Toán Đại số tập 1) Dùng ba chữ số 0, 1, 2, hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau. Bài giải bài: Các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau có 3 chữ số 0,1,2 là: 102; 120; 201; 210 Hướng dẫn: Vì số có ba chữ số nên chữ số hàng trăm phải khác 0. Do đó chữ số hàng trăm chỉ có thể là 1 hoặc 2. Hãy viết tất cả các chữ số có chữ số hàng trăm là 1 và các chứ số còn lại là 0 và 2; rồi viết tất cả các số có chữ số hang trăm là 2 và các chữ số còn lại là 0 và 1. Đáp số: 102; 120; 201; 210. Bài 15. (trang 10 SGK Toán Đại số tập 1) a) Đọc các số La Mã sau: XIV ; XXVI. b) Viết các số sau bằng số La Mã: 17; 25 c) Cho chín que diêm được sắp xếp như trên hình 8. Hãy chuyển chỗ một que diêm để được kết quả đúng. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Đáp án và hướng dẫn giải bài 5 a) ĐS: XIV = 10 + 4 = 14; XXVI = 10 + 10 + 5 + 1 = 26. b) ĐS: 17 = XVII; 25 =XXV. c) Vế phải là 5 – 1 = 4. Do đó phải đổi vế trái thành 4 bằng cách chuyển que diêm bên phải chữ V sang bên trái. Tham khảo giải Toán 6: https://vndoc.com/giai-toan-lop-6 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.