Toán lớp 6 bài 4

pdf
Số trang Toán lớp 6 bài 4 4 Cỡ tệp Toán lớp 6 bài 4 170 KB Lượt tải Toán lớp 6 bài 4 0 Lượt đọc Toán lớp 6 bài 4 0
Đánh giá Toán lớp 6 bài 4
4.7 ( 9 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Giải bài tập trang 13 SGK Toán lớp 6 tập 1: Số phần tử của một tập hợp, Tập hợp con A. Tóm tắt lý thuyết Số phần tử của một tập hợp, Tập hợp con 1. Một tập hơp có thể có một phần tử,có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Tập hợp không có phần tử nào được gọi là tập rỗng và được kí hiệu là Φ. 2. Nếu một phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A ⊂ B hay B ⊃ A và đọc là: A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A được chứa trong B hoặc B chứa A. Câu hỏi 1 SGK Toán 6 trang 12 Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử? D = {0}, E = {bút, thước}, H={ x ∈ N| x≤10} Phương pháp giải Viết tập hợp H bằng cách liệt kê các phần từ Đếm số phần tử của các tập hợp Lời giải chi tiết - Tập hợp D có 1 phần tử là 0 - Tập hợp E có 2 phần tử là bút, thước - Tập hợp H = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 } nên có 11 phần tử Câu hỏi 2 SGK Toán 6 trang 12 Tìm số tự nhiên x mà x+5=2 Phương pháp giải Số hạng chưa biết bằng tổng trừ đi số hạng đã biết VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Lời giải chi tiết Ta có : x + 5=2 Suy ra x = 2 – 5 x = 2–5 (vô lý vì 2 không trừ được cho 5) Vậy không có giá trị của x. Câu hỏi 3 SGK Toán 6 trang 12 Cho ba tập hợp: M = {1; 5}, A = {1; 3; 5}, B = {5; 1; 3}. Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai trong ba trường hợp trên. Phương pháp giải Sử dụng định nghĩa: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập A được gọi là tập con của tập hợp B Kí hiệu: A⊂B Lời giải chi tiết Ta có: Tập hợp M có 2 phần tử là: 3; 5 Tập hợp A có 3 phần tử là: 1; 3; 5 Tập hợp B có 3 phần tử là: 5; 1; 3 Mọi phần tử của tập hợp M đều thuộc tập hợp A nên M ⊂ A Mọi phần tử của tập hợp M đều thuộc tập hợp B nên M ⊂ B Mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B nên A ⊂ B Mọi phần tử của tập hợp B đều thuộc tập hợp A nên B ⊂ A. B. Giải bài tập trong sách giáo khoa trang 13 Toán Đại số lớp 6 tập 1 Bài 16. (Trang 13 SGK Toán Đại số 6 tập 1) Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà x – 8 = 12 b) Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 7 = 7. c) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x. 0 = 0. d) Tập hợp D các số tự nhiên x mà x. 0 = 3. Hướng dẫn giải bài 1: a) x – 8 = 12 khi x = 12 + 8 = 20. Vậy A = {20}. b) x + 7 = 7 khi x = 7 – 7 = 0. Vậy B = {0}. c) Với mọi số tự nhiên x ta đều có x. 0 = 0. Vậy C = N. d) Vì mọi số tự nhiên x ta đều có x. 0 = 0 nên không có số x nào để x. 0 = 3. Vậy D=Φ Bài 17. (Trang 13 SGK Toán Đại số 6 tập 1) Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử? a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20. b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6. Hướng dẫn giải bài 2: a) Các số tự nhiên không vượt quá 20 là những số tự nhiên bé hơn hoặc bằng 20. Do đó A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20}. Như vậy A có 21 phần tử. b) Giữa hai số liền nhau không có số tự nhiên nào nên B = Φ Bài 18. (Trang 13 SGK Toán Đại số 6 tập 1) Cho A = {0}. Có thể nói rằng A là tập hợp rỗng hay không? Bài giải: Tập hợp A có một phần tử, đó là số 0. Vậy A không phải là tập hợp rỗng. Bài 19. (Trang 13 SGK Toán Đại số 6 tập 1) Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5, rồi dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Giải bài: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}; B = {0; 1; 2; 3; 4}. B ⊂ A Bài 20. (Trang 13 SGK Toán Đại số 6 tập 1) Cho tập hợp A = {15; 24}. Điền kí hiệu ∈, ⊂ hoặc = vào ô trống cho đúng. a) 15 …A; b) {15}…A; c) {15; 24}…A. Giải bài: a) 15 ∈ A. b) {15} không phải là một phần tử mà là một tập hợp gồm chỉ một phần tử là số 15. Vì 15 ∈ A nên {15} ⊂ A. Lưu ý. Nếu A là một tập hợp và a ∈ A thì {a} không phải là một phần tử của tập hợp A mà là một tập hợp con gồm một phần tử của A. Do đó {a} ⊂ A. Vì vậy viết {a} ∈ A là sai. c) {15; 24} = A. Tham khảo các bài giải SGK Toán 6: https://vndoc.com/giai-toan-lop-6 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.