Toán lớp 6 bài 5

pdf
Số trang Toán lớp 6 bài 5 6 Cỡ tệp Toán lớp 6 bài 5 154 KB Lượt tải Toán lớp 6 bài 5 0 Lượt đọc Toán lớp 6 bài 5 0
Đánh giá Toán lớp 6 bài 5
4.4 ( 7 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Giải bài tập trang 16 SGK Toán lớp 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân A. Tóm tắt lý thuyết 1. Kết quả của phép cộng được gọi là tổng. Như vậy, nếu a + b = c thì c là tổng của hai số a và b. Khi đó a và b được gọi là những số hạng. Kết quả cảu phép nhân được gọi là tích. Như vậy, nếu a . b = d thì d là tích của hai số a và b. Khi đó a và b được gọi là những thừa số. 2. Các tính chất của phép cộng và phép nhân: Tính chất/Phép tính Cộng Nhân Giao hoán a + b =b + a a.b = b.a Kết hợp (a+b)+c = a+(b+c) (a.b).c =a.(b.c) Cộng với số 0 a+0=0+a=a Nhân với số 1 a.1 = 1.a = a Phân phối của phép nhân a (b+ c) = ab +ac đối với phép cộng Câu hỏi 1 SGK Toán 6 trang 15 tập 1 Điền vào chỗ trống: a 12 21 1 b 5 0 48 15 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí a+b a.b 0 (1) (2) (3) (4) Tính tổng và tích của a và b rồi điền vào ô trống. Lời giải chi tiết - Ở cột (1) ta có a = 12, b = 5 nên a + b = 12+ 5 = 17 và a . b = 12.5 = 60 - Ở cột (2) ta có a = 21, b = 0 nên a + b = 21 + 0 = 21 và a . b = 21.0 = 0 - Ở cột (3) ta có a = 1, b = 48 nên a + b = 1 + 48 = 49 và a . b = 1.48 = 48 - Ở cột (4) ta có b = 15, a . b = 0 nên a = 0: 15 = 0 và a + b = 0 + 15 = 15 Ta có bảng: a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a+b 17 21 49 15 a.b 60 0 48 0 Câu hỏi 2 SGK Toán 6 trang 15 tập 1 Điền vào chỗ trống: a) Tích của một số với 0 thì bằng … b) Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng … Phương pháp giải VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí + Lấy 1 số nhân với 0 rồi rút ra nhận xét. Lời giải chi tiết a) Tích của một số với 0 thì bằng 0. b) Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0. Câu hỏi 3 SGK Toán 6 trang 16 tập 1 Tính nhanh: a) 46 + 17 + 54; b) 4.37.25; c) 87.36 + 87.64; Phương pháp giải Sử dụng tính chất giao hoán, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Lời giải chi tiết Ta có: a) 46+17+54=(46+54)+17=100+17=117 b) 4.37.25=(4.25).37=100.37=3700 c) 87.36+87.64=87.(36+64)=87.100=8700 B. Giải bài tập trong Sách giáo khoa trang 16 Toán Đại số 6 tập 1 Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 16 Bài 26 Cho các số liệu về quãng đường bộ: Hà Nội – Vĩnh Yên: 54km, Vĩnh Yên – Việt Trì: 19km. Việt Trì – Yên Bái: 82km. Tính quãng đường một ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Giải bài 1: Quãng đường ô tô đi là: 54 + 19 + 82 = 155 (km). Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 16 Bài 27 Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh: a) 86 + 357 + 14; b) 72 + 69 + 128; c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2; c) 28 . 64 + 28 . 36. Giải bài 2: a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 457; b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 269; c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2 = (25 . 4) . ( 5 . 2) . 27 = 27 000; d) 28 . 64 + 28 . 36 = 28(64 + 36) = 2800. Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 16 Bài 28 Trên hình 12, đồng hồ chỉ 9 giờ 18 phút, hai kim đồng hồ thành hai phần, mỗi phần có sáu số. Tính tổng các số ở mỗi phần, em có nhận xét gì ? Bài giải bài 3: Phần 1 : 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 39 Phần 2 : 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39 Vậy tổng 2 phần bằng nhau 39. Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 17 Bài 29 Số thứ tự Loại hàng Số lượng (quyển) Giá đơn vị (đồng) Tổng số tiền (đồng) 1 Vở loại 1 35 2000 ... 2 Vở loại 2 42 1500 ... 3 Vở loại 3 38 1200 ... VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Cộng: ... Muốn tính tổng số tiền của từng loại vở ta lấy số lượng vở nhân với giá của 1 quyển vở. Lời giải chi tiết Số thứ tự Loại hàng Số lượng (quyển) Giá đơn vị (đồng) Tổng số tiền (đồng) 1 Vở loại 1 35 2000 70000 2 Vở loại 2 42 1500 63000 3 Vở loại 3 38 1200 45600 Cộng: 178600 Số tiền vở loại 1 là 35.2000 = 70 000 (đồng) Điển vào chỗ trống dòng thứ nhất 70 000 Số tiền vở loại 2 là 42.1500 = 63 000 (đồng) Điền vào chỗ trống dòng thứ hai 63 000 Số tiền vở loại 3 là 38.1200 = 45 000 (đồng) Điền vào chỗ trống dòng thứ ba 45 600 Tổng số tiền cần trả là: 70 000 + 63 000 + 45 600 = 178 600 (đồng) Điền vào chỗ trống dòng thứ tư là 178 600. Bài 30 (trang 17 sgk Toán 6 Tập 1): Tìm số tự nhiên x, biết: a) (x - 34).15 = 0; b) 18.(x - 16) = 18 Lời giải: a) Một tích bằng 0 chỉ khi có ít nhất một thừa số bằng 0. (x – 34).15 = 0 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí x – 34 = 0 (vì 15 > 0) x = 34. b) 18.(x – 16) = 18 x – 16 = 18 : 18 x – 16 = 1 x = 1 + 16 x = 17. Tham khảo các bài giải bài tập Toán 6: https://vndoc.com/mon-toan-lop-6 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.