Toán lớp 6 bài 6 sách mới

pdf
Số trang Toán lớp 6 bài 6 sách mới 7 Cỡ tệp Toán lớp 6 bài 6 sách mới 185 KB Lượt tải Toán lớp 6 bài 6 sách mới 0 Lượt đọc Toán lớp 6 bài 6 sách mới 0
Đánh giá Toán lớp 6 bài 6 sách mới
4.4 ( 7 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Giải bài tập trang 22, 23, 24 SGK Toán lớp 6 tập 1: Phép trừ và phép chia A. Tóm tắt kiến thức phép trừ và phép chia: 1. Cho hai số tự nhiên a và b. Nếu có số tự nhiên x mà b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x. Số a gọi là số bị trừ, số b là số trừ, số x là hiệu số. Lưu ý: – Nếu b + x = a thì x = a – b và b = a – x. – Nếu x = a – b thì b + x = a và b = a – x. – Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừ phải lớn hơn hay bằng số trừ. 2. Cho hai số tự nhiên a và b, với b ≠ 0. Nếu có số tự nhiên x mà b . x = a thì ta có phép chia hết a : b = x. Số a gọi là số bị chia, số b là số chia, số x là thương. Lưu ý: – Nếu b . x = a thì x = a : b nếu b ≠ 0 và b = a : x nếu x ≠ 0. – Nếu x = a : b thì b . x = a và nếu a ≠ 0 thì b = a : x. 3. Cho hai số tự nhiên a và b, với b ≠ 0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r sao cho a = bq + r, trong đó 0 ≤ r < b. Khi r ≠ 0 ta nói rằng ta có phép chia có dư với a là số bị chia, b là số chia, q là thương, r là số dư. 4. Số chia bao giờ cũng khác 0. B. Giải bài tập trong sách giáo khoa Trang 22, 23, 24 Toán Đại số lớp 6 tập 1 Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 22 Bài 41 Hà Nội, Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh nằm trên quốc lộ 1 theo thứ tự như trên. Cho biết các quãng đường trên quốc lộ ấy: Hà Nội – Huế: 658km, Hà Nội – Nha Trang: 1278km, Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh: 1710km. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Tính các quãng đường: Huế – Nha Trang, Nha Trang – Thành phố Hồ Chí Minh. Đáp án và bài giải: Quãng đường Huế – Nha Trang: 1278 – 658 = 620 (km). Nha Trang – Thành phố Hồ Chí Minh: 1710 – 1278 = 432 (km). Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 23 Bài 42 Các số liệu về kênh đào Xuy-ê (Ai Cập) nối Địa Trung Hải và Hồng Hải được cho trong bảng 1 và bảng 2. Bảng 1 Kênh đào Xuy-ê Năm 1869 Năm 1955 Chiều rộng mặt kênh 58m 135m Chiều rộng đáy kênh 22m 50m Độ sâu của kênh 6m 13m Thời gian tàu qua 48 giờ 14 giờ Hành trình Qua mũi Hảo Vọng Qua kênh Xuy-ê Luân Đôn - Bom-bay 17400km 10100km Mác-xây- Bom-bay 16000km 7400km Ô-đét-xa- Bom-bay 19000km 6800km kênh Bảng 2 a) Trong bảng 1, các số liệu ở năm 1955 tăng thêm (hay giảm bớt) bao nhiêu so với năm 1869 (năm khánh thành kênh đào)? b) Nhờ đi qua kênh đào Xuy-ê, mỗi hành trình trong bảng 2 giảm bớt được bao nhiêu kilômét? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Đáp án và bài giải: Chiều rộng mặt kênh tăng lên 77m. Chiều rộng đáy kênh tăng lên 28m. Độ sâu của kênh tăng lên 7m. Thời gian tàu qua kênh giảm bớt 34 giờ. Hành trình Luân Đôn – Bom-bay giảm bớt 7300km. Hành trình Mác-xây – Bom-bay giảm bớt 8600km. Hành trình Ô-đét-xa – Bom-bay giảm bớt 12200km. Kênh đào Xuy-ê Năm 1869 Năm 1955 Chiều rộng mặt kênh 58m 135m Chiều rộng đáy kênh 22m 50m Độ sâu của kênh 6m 13m Thời gian tàu qua 48 giờ 14 giờ kênh Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 23 Bài 43 Tính khối lượng của quả bí ở hình 18 khi cân thăng bằng: Bài giải: Vận dụng điều lưu ý trong phần tóm tắt kiến thức. Theo hình vẽ: Khối lượng quả bí + 100g = 1500g. Do đó khối lượng của quả bí là 1500g – 100g = 1400g. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 24 Bài 44 Tìm số tự nhiên x, biết: a) x : 13 = 41; b) 1428 : x = 14; c) 4x : 17 = 0; d) 7x – 8 = 713; e) 8(x – 3) = 0; g) 0 : x = 0. Đáp án và hướng dẫn giải bài 44: Vận dụng điều lưu ý trong phần tóm tắt kiến thức. a) Nếu x : 13 = 41 thì x = 41 . 13 = 533. b) Nếu 1428 : x = 14 thì x = 1428 : 14 = 102. c) Nếu 4x : 17 = 0 thì x = 0. d) 7x – 8 = 713 thì 7x = 713 + 8 = 721. Do đó x = 721 : 7 = 103. e) Nếu 8(x – 3) = 0 thì x – 3 = 0. Do đó x = 3. g) Vì x là số chia nên x ≠ 0. Từ 0 : x = 0 suy ra x . 0 = 0. Vì mọi số nhân với 0 đều bằng 0 nên x là một số tự nhiên bất kì, khác 0. Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 24 Bài 45 Điền vào ô trống sao cho a = b.q + r với 0 ≤ r < b: Đáp án: a 392 278 357 b 420 b 28 13 21 14 35 q 14 21 17 25 12 r 0 5 0 10 0 Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 24 Bài 46 a) Trong phép chia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc 1. Trong mỗi phép chia cho 3, cho 4, cho 5, số dư có thể bằng bao nhiêu? b) Dạng tổng quát của số chia hết cho 2 là 2k, dạng tổng quát của số chia hết cho 2 dư 1 là 2k + 1 với k ∈ N. Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, số chia VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí hết cho 3 dư 1, số chia hết cho 3 dư 2. Đáp án và hướng dẫn giải bài 46: a) Số dư trong phép chia một số tự nhiên cho số tự nhiên b ≠ 0 là một số tự nhiên r < b nghĩa là r có thể là 0; 1;…; b – 1. Số dư trong phép chia cho 3 có thể là 0; 1; 2. Số dư trong phép chia cho 4 có thể là: 0; 1; 2; 3. Số dư trong phép chia cho 5 có thể là: 0; 1; 2; 3; 4. b) Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3 là 3k, với k ∈ N. Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3, dư 1 là 3k + 1, với k ∈ N. Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3, dư 2 là 3k + 2, với k ∈ N. Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 24 Bài 47 Tìm số tự nhiên x, biết a) (x – 35) – 120 = 0; b) 124 + (118 – x) = 217; c) 156 – (x + 61) = 82. Đáp án và hướng dẫn giải: a) (x-35) -120 = 0 x-35 = 0 +120 x-35 = 120 x = 120 +35 x = 155 b) 124 + (118 -x) = 217 118 – x = 217-124 118 – x = 93 x = 118 – 93 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí x = 25 c) 156 -(x + 61) = 82 x + 61 = 156 -82 x + 61 = 74 x = 74- 61 x = 13 Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 24 Bài 48 Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp: Ví dụ: 57 + 96 = (57 – 4) + (96 + 4) = 53 + 100 = 153. Hãy tính nhẩm: 35 + 98; 46 + 29. Đáp án và hướng dẫn giải: 35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133. 46 + 29 = (46 – 1) + (29 + 1) = 45 + 30 = 75. Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 24 Bài 49 Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp: Ví dụ: 135 – 98 = (135 + 2) – (98 + 2) = 137 – 100 = 37. Hãy tính nhẩm: 321 – 96; 1354 – 997. Đáp án và hướng dẫn giải: 321 – 96 = (321 + 4) – (96 + 4) = 325 -100 = 225. 1354 – 997 = (1354 + 3) – (997 + 3) = 1357 – 1000 = 357. Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 24 Bài 50 Sử dụng máy tính bỏ túi:để tính: 425 – 257; 91 – 56; 82 – 56; 73 – 56; 652 – 46 – 46 – 46. Đáp án VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí 425 - 257 = 168; 91 - 56 = 35; 82 - 56 = 26; 73 - 56 = 17; 652 - 46 - 46 - 46 = 514. Tham khảo Toán lớp 6: https://vndoc.com/mon-toan-lop-6 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.