Từ trái nghĩa là gì?

pdf
Số trang Từ trái nghĩa là gì? 3 Cỡ tệp Từ trái nghĩa là gì? 222 KB Lượt tải Từ trái nghĩa là gì? 0 Lượt đọc Từ trái nghĩa là gì? 12
Đánh giá Từ trái nghĩa là gì?
4.7 ( 9 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí Từ trái nghĩa là gì? Từ trái nghĩa là loại từ thường được sử dụng để so sánh sự việc, sự vật hay kết quả nhất định, nó có ý nghĩa trái ngược với từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. Bài này mình sẽ hướng dẫn cách phân biệt từ trái nghĩa, các ví dụ minh họa chi tiết nha. I. Từ trái nghĩa là gì? Từ trái nghĩa là những từ khác nhau về ngữ âm và đối lập nhau về ý nghĩa. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. Ví dụ: cứng – mềm; cao – thấp; tốt – xấu; xinh – xấu; may – xui; thắng – thua; hiền – dữ; tươi – héo; công bằng – bất công;… II. Phân loại từ trái nghĩa Từ trái nghĩa được chia làm 2 loại: + Từ trái nghĩa hoàn toàn: Là những từ luôn mang nghĩa trái ngược nhau trong mọi trường hợp. Chỉ cần nhắc tới từ này là người ta liền nghĩ ngay tới từ mang nghĩa đối lập với nó. Ví dụ: dài – ngắn; cao – thấp; xinh đẹp – xấu xí; to – nhỏ; sớm – muộn; yêu – ghét; may mắn – xui xẻo; nhanh – chậm;… + Từ trái nghĩa không hoàn toàn: Đối với các cặp từ trái nghĩa không hoàn toàn, khi nhắc tới từ này thì người ta không nghĩ ngay tới từ kia. Ví dụ: nhỏ – khổng lồ; thấp – cao lêu nghêu; cao – lùn tịt;… III. Cách sử dụng từ trái nghĩa Những trường hợp nên sử dụng từ trái nghĩa gồm: 1. Tạo sự tương phản Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí Thường dùng để đả kích, phê phán sự việc, hành động, có thể tường minh hoặc ẩn dụ tùy vào người đọc cảm nhận. Ví dụ: “Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau”. Câu tục ngữ này có nghĩa là là việc gì có lợi cho mình mà không nguy hiểm thì tranh đến trước. Hoặc câu “ Mất lòng trước, được lòng sau”. 2. Để tạo thế đối Thường dùng trong thơ văn là chính, để mô tả cảm xúc, tâm trạng, hành động… Ví dụ: “Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần”. Ý nghĩa câu tục ngữ trên mô tả công sức lao động của người làm nên hạt gạo. 3. Để tạo sự cân đối Cách sử dụng này làm câu thơ, lời văn sinh động và hấp dẫn người đọc hơn. Ví dụ: “Lên voi xuống chó” hoặc “Còn bạc, còn tiền còn đệ tử. Hết cơm, hết rượu hết ông tôi”. IV. Một số thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt có sử dụng từ trái nghĩa Từ trái nghĩa rất thường được sử dụng trong các câu thành ngữ, tục ngữ Việt Nam. Dưới đây là một số ví dụ tiêu biểu: Lên voi xuống chó Lá lành đùm lá rách Đầu voi đuôi chuột Đi ngược về xuôi Trước lạ sau quen Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188 Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng Thất bại là mẹ thành công Có mới nới cũ Bán anh em xa mua láng giềng gần Chết vinh còn hơn sống nhục Kính trên nhường dưới Cá lớn nuốt cá bé Khôn ba năm, dại một giờ Mềm nắn rắn buông Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu học tập lớp 7 tại đây: https://vndoc.com/tai-lieu-hoc-tap-lop7 Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.